Giáo dục Tiểu Học thi khối gì? Điểm chuẩn bao nhiêu năm 2025?

1232 lượt xem
Giáo dục Tiểu Học thi khối gì? Điểm chuẩn bao nhiêu năm 2024?
4.4/5 - (5 bình chọn)

Ngành Giáo dục tiểu học là ngành học được rất nhiều bạn trẻ cũng như những người muốn chuyển đổi nghề nghiệp. Vậy cụ thể nó ra sao, hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết sau nhé

Ngành Giáo dục tiểu học thi khối gì?

Các khối thi, xét tuyển hồ sơ của ngành Giáo dục tiểu học rất đa dạng
Các khối thi, xét tuyển hồ sơ của ngành Giáo dục tiểu học rất đa dạng

Để trở thành giáo viên tiểu học hay giáo viên cấp 1, thí sinh cần trải qua kỳ thi tuyển sinh đại học với một số khối thi phổ biến là Khối A, Khối C, Khối D như sau:

Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)

Đây là khối thi truyền thống dành cho các ngành khoa học tự nhiên. Tuy nhiên, một số trường sư phạm vẫn sử dụng khối thi này để tuyển sinh ngành Giáo dục tiểu học.

Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)

Khối thi này phù hợp với những thí sinh có năng khiếu về Toán và ngoại ngữ. Tiếng Anh là môn quan trọng, giúp giáo viên tiểu học có thể đáp ứng yêu cầu dạy học trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

Khối C01 (Ngữ văn, Toán, Vật lý)

Khối này kết hợp môn xã hội (Ngữ văn) với khoa học cơ bản (Toán) và khoa học tự nhiên (Vật lý). Phù hợp cho thí sinh có năng lực đa dạng ở cả lĩnh vực xã hội và tự nhiên.

Khối C02 (Ngữ văn, Toán, Hóa học)

Tương tự C01, khối này cũng kết hợp Ngữ văn và Toán, nhưng thay Vật lý bằng Hóa học. Dành cho thí sinh có khả năng cân bằng giữa khoa học xã hội và tự nhiên, đặc biệt là Hóa học.

Khối C20 (Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân)

Khối thi này tập trung vào các môn khoa học xã hội. Địa lý và Giáo dục công dân là hai môn học quan trọng, giúp giáo viên tiểu học có kiến thức tổng quát về xã hội và đạo đức.

Khối D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

Đây là một trong những khối thi phổ biến nhất dành cho ngành Giáo dục tiểu học. Sự kết hợp giữa Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh giúp đánh giá năng lực tổng quát của thí sinh.

Khối D03 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp)

Đây là khối thi dành cho thí sinh có năng khiếu ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Pháp. Tuy không phổ biến như Tiếng Anh, nhưng một số trường vẫn sử dụng khối thi này để tuyển sinh.

Lưu ý rằng tùy từng trường đại học, tổ hợp môn thi có thể khác nhau. Một số trường có thể yêu cầu thí sinh thi thêm môn năng khiếu như Âm nhạc, Mỹ thuật, hoặc Thể dục. Vì vậy, thí sinh cần tham khảo kỹ thông tin tuyển sinh của từng trường để đăng ký khối thi phù hợp.

Cập nhật thông tin
Năm 2024: Tại Đại học Sư pham TPHCM, ngành Giáo dục Tiểu học xét các tổ hợp: A00, A01 và D01, không có khối C

Điểm chuẩn Ngành Giáo dục tiểu học năm 2025 là bao nhiêu?

Điểm trung bình của ngành Giáo dục Tiểu học
Điểm trung bình của ngành Giáo dục Tiểu học

Điểm chuẩn ngành Giáo dục Tiểu học năm 2025 sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố đa dạng. Mỗi trường đại học có tiêu chí và chỉ tiêu tuyển sinh riêng, với các trường lớn và uy tín thường đặt ra mức điểm chuẩn cao hơn. Khu vực tuyển sinh cũng đóng vai trò quan trọng, khi các trường ở thành phố lớn như Hà Nội hay TP. Hồ Chí Minh thường có điểm chuẩn cao hơn so với các khu vực khác.

Tổ hợp môn thi mà thí sinh lựa chọn cũng ảnh hưởng đến điểm chuẩn, ví dụ như khối D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) thường có mức điểm cao hơn các khối khác. Bên cạnh đó, chỉ tiêu tuyển sinh của trường cũng là một yếu tố quan trọng, khi số lượng chỉ tiêu tăng có thể dẫn đến việc điểm chuẩn giảm và ngược lại. Cuối cùng, số lượng và chất lượng của thí sinh đăng ký vào ngành trong năm đó cũng sẽ ảnh hưởng đến mức điểm chuẩn cuối cùng.

Để nắm bắt chính xác thông tin về điểm chuẩn, thí sinh nên theo dõi các nguồn thông tin chính thức. Sau khi kỳ thi THPT Quốc gia kết thúc, các trường đại học sẽ công bố điểm chuẩn trên website của trường. Đồng thời, Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng sẽ tổng hợp và công bố điểm chuẩn của tất cả các trường đại học trên cả nước trên website chính thức của Bộ. Ngoài ra, các trang báo chí uy tín như VnExpress, VTC News, Zing News cũng là những kênh thông tin đáng tin cậy để tra cứu điểm chuẩn.

Điểm ngành Giáo dục tiểu học năm 2024 thống kê theo khu vực (Tham khảo)

Lưu ý rằng điểm chuẩn có thể thay đổi đáng kể qua các năm. Tuy nhiên, để tham khảo, dưới đây là điểm chuẩn Ngành Giáo dục Tiểu học của năm 2024 của một số trường đại học lớn là nơi học tập uy tín cho ngành Giáo dục tiểu học trong những năm gần đây:

Tên trường Điểm chuẩn Tổ hợp môn Học phí (VNĐ)
Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội 28.89 A00,B00,C00,D01 14,100,000
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 27.39 A00,A01,C04,D01 12,500,000
Đại học Thủ Đô Hà Nội 26.26 D01,D72,D78,D96 14,100,000
Đại Học Hải Dương 26.50 A00,A01,C00,D01 0
Đại học Tân Trào 26.88 A00,C00,C19,D01 0
Đại Học Sư Phạm – Đại học Thái Nguyên 25.90 D01 14,100,000
Đại học Tây Bắc 27.50 A00,A01,C00,D01 0
Đại học Hoa Lư 27.20 A00,C00,C14,D01 0
Đại học Hạ Long 25.95 C04,D01,D10,D15 0
Đại học Hùng Vương 28.13 A00 0
Đại học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa 27.00 A01,C00,D01,M00 0
Đại học Vinh 28.12 A00,A01,C00,D01 0
Đại học Hà Tĩnh 26.59 C04 0
Đại Học Quảng Bình 26.61 C00,C14,D01 0
Đại học Sư Phạm – Đại học Huế 26.50 C00,D01,D08,D10 14,100,000
Đại học Sư Phạm – Đại học Đà Nẵng 27.50 A00,B00,C00,D01 15,780,000
Đại học Quảng Nam 25.80 A00,C00,C14,D01 0
Phân Hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum 25.73 A00,B03,C00,D01 15,823,250
Đại học Quy Nhơn 26.95 A00,C00,D01 0
Đại học Tây Nguyên 26.40 A00 0
Đại học Phạm Văn Đồng 25.70 A00 0
Đại học Phú Yên 25.75 A00 0
Đại học Đà Lạt 26.00 A16,C14,C15,D01 0
Đại học Thủ Dầu Một 26.47 A00,A16,C00,D01 0
Đại học Đồng Nai 24.25 A00 0
Đại học Sư phạm TP HCM 26.13 A00,A01,D01 14,150,000
Đại học An Giang – Đại học Quốc gia TP HCM 26.63 A00,A01,C00,D01 15,900,000
Đại học Sài Gòn 25.39 D01 16,450,000
Đại học Đồng Tháp 25.27 C01 0
Đại học Bạc Liêu 26.20 C00,C03,D01,D78 0
Đại học Cần Thơ 25.65 A00,C01,D01,D03 19,400,000
Đại học Kiên Giang 27.39 A00 0

Miền Bắc (Từ Thanh Hóa trở ra)

  • Điểm cao nhất: 28.89 (Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội)
  • Điểm thấp nhất: 25.90 (Đại Học Sư Phạm – Đại học Thái Nguyên)
  • Số trường: 11

Miền Trung (Từ Nghệ An đến Bình Thuận)

  • Điểm cao nhất: 28.12 (Đại học Vinh)
  • Điểm thấp nhất: 25.70 (Đại học Phạm Văn Đồng)
  • Số trường: 12

Miền Nam (Từ Đông Nam Bộ trở vào)

  • Điểm cao nhất: 27.39 (Đại học Kiên Giang)
  • Điểm thấp nhất: 24.25 (Đại học Đồng Nai)
  • Số trường: 9

Học phí theo khu vực

  • Miền Bắc: Từ 0đ đến 14,100,000đ
  • Miền Trung: Từ 0đ đến 15,823,250đ
  • Miền Nam: Từ 0đ đến 19,400,000đ

Nhận xét

  1. Các trường ở miền Bắc có xu hướng điểm chuẩn cao hơn
  2. Học phí các trường ở miền Nam thường cao hơn
  3. Tổ hợp môn A00 và D01 xuất hiện phổ biến nhất trong các khối thi

Thí sinh cần cập nhật thông tin mới nhất từ các trường và cơ quan chức năng để có sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tuyển sinh đại học. Đối với các thí sinh học Văn bằng 2 hoặc Liên thông tiểu học thì chỉ cần đăng ký xét tuyển hồ sơ là được, không cần thi tuyển

Chương trình đào tạo của Ngành Giáo dục tiểu học

Có 04 nhóm kiến thức chính trong chương trình đào tạo của Ngành Giáo dục Tiểu học
Có 04 nhóm kiến thức chính trong chương trình đào tạo của Ngành Giáo dục Tiểu học
  1. Trình độ đào tạo: Đại học
  2. Ngành đào tạo: Giáo dục tiểu học
  3. Mã ngành: 7140202
  4. Loại hình đào tạo: Chính quy
  5. Thời gian đào tạo: 4 năm
  6. Tổng số tín chỉ: 136 ( Chưa kể phần nội dung GDTC và GDQP)

Chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học thường kéo dài 4 năm, với các môn học chính bao gồm:

  • Kiến thức đại cương: Giáo dục học, Tâm lý học, Triết học Mác – Lênin, Lý luận chính trị,…
  • Kiến thức chuyên ngành: Giáo dục tiểu học, Phương pháp giảng dạy các môn học tiểu học, Tâm lý học trẻ em,…
  • Kỹ năng: Kỹ năng sư phạm, Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin,…
  • Thực hành: Thực tập sư phạm tại các trường tiểu học.

Tham khảo Chương trình đào tạo cho hệ Vừa học vừa làm tại đây

Ngoài ra, sinh viên ngành Giáo dục tiểu học cũng có thể lựa chọn học thêm một số môn học chuyên sâu khác như Giáo dục mầm non, Giáo dục đặc biệt,… Chương trình tham khảo như sau:

Khối văn học chung

Khối kiến thức văn học chung trong chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học đóng vai trò quan trọng trong việc trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng, cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn cần thiết cho nghề nghiệp giáo viên tiểu học. Đây là khối kiến thức giúp hình thành nhân cách, tư tưởng và phẩm chất đạo đức của người giáo viên, cũng như trang bị những kiến thức cơ bản về lịch sử, văn hóa, xã hội để họ hiểu sâu sắc hơn về môi trường giáo dục và đặc điểm tâm lý học trò. Một số điểm đáng lưu ý:

  1. Khối kiến thức triết học, chính trị giúp sinh viên nắm vững nền tảng tư tưởng, quan điểm của Đảng và Nhà nước, từ đó xây dựng lập trường, tư tưởng vững vàng trong công tác giáo dục.
  2. Các môn học về tâm lý học, xã hội học, nhân học trang bị kiến thức về tâm lý lứa tuổi học sinh tiểu học, đặc điểm văn hóa – xã hội của cộng đồng mà họ sẽ giảng dạy, góp phần quan trọng trong việc xây dựng phương pháp giảng dạy phù hợp.
  3. Các môn như Lịch sử văn minh thế giới, Cơ sở văn hóa Việt Nam giúp sinh viên hiểu rõ bối cảnh lịch sử, văn hóa của đất nước và nhân loại, từ đó vận dụng vào việc giáo dục truyền thống dân tộc và chuẩn mực đạo đức cho học sinh.
  4. Môn Ngoại ngữ và Tin học đại cương trang bị những kỹ năng thiết yếu để sinh viên có thể tiếp cận, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ vào giảng dạy hiện đại.
Tên các học phần Số tín chỉ
Khối học văn chung của Trường 25
Triết học Mác – Lênin 3
Kinh tế chính trị Mác – Lênin 2
Chủ nghĩa xã hội khoa học 2
Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2
Ngoại ngữ 6
Tâm lí học giáo dục 4
Thống kê xã hội học 2
Tiếng Việt thực hành/ Nghệ thuật đại cương/ Tin học đại cương 2
Giáo dục thể chất 4
Giáo dục quốc phòng và an ninh 3
Khối học văn chung của nhóm ngành 10
Nhập môn Khoa học xã hội và nhân văn 2
Nhân học đại cương 2
Xã hội học đại cương 2
Cơ sở văn hoá Việt Nam 2
Lịch sử văn minh thế giới 2

Khối kiến thức văn học chung giúp sinh viên hình thành tư duy phản biện, năng lực giao tiếp, khả năng thích ứng với môi trường làm việc đa dạng, đáp ứng nhu cầu toàn diện cho nghề nghiệp giáo viên tiểu học.

Khối học văn đào tạo và rèn luyện nghiệp vụ sư phạm

Khối kiến thức chuyên ngành ngành Giáo dục Tiểu học gồm 3 phần chính: khối kiến thức giáo dục chung, khối kiến thức chuyên ngành và thực hành sư phạm. Đây là những kiến thức và kỹ năng cốt lõi giúp sinh viên trở thành giáo viên tiểu học chuyên nghiệp. Cụ thể:

  1. Khối học văn chung (13 tín chỉ) cung cấp nền tảng vững chắc về các lý thuyết giáo dục như giáo dục học, lý luận dạy học, đánh giá trong giáo dục. Bên cạnh đó, các môn học như giao tiếp sư phạm, phát triển chương trình và thực hành kỹ năng giáo dục giúp sinh viên hình thành và phát triển các kỹ năng mềm cần thiết trong môi trường giáo dục tiểu học.
  2. Khối học văn chuyên ngành (10 tín chỉ) tập trung vào kiến thức chuyên sâu về tâm lý học và giáo dục học tiểu học. Các môn tự chọn như phát triển chương trình nhà trường tiểu học và dạy học tích cực cho phép sinh viên linh hoạt lựa chọn và mở rộng kiến thức theo định hướng chuyên môn của bản thân.
  3. Thực hành sư phạm (12 tín chỉ) là cơ hội để sinh viên áp dụng lý thuyết vào thực tiễn, trau dồi kỹ năng nghề nghiệp thông qua các hoạt động như rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên, thực hành dạy học tại trường sư phạm và thực tập tại trường phổ thông. Đây là giai đoạn quan trọng giúp sinh viên tích lũy kinh nghiệm và hoàn thiện bản thân trước khi trở thành giáo viên chính thức.
Tên các học phần Số tín chỉ
Khối học văn chung 13
Giáo dục học 3
Lí luận dạy học 2
Đánh giá trong giáo dục 2
Phát triển chương trình nhà trường hoặc triển khai chương trình giáo dục phổ thông trong nhà trường 2
Giao tiếp sư phạm hoặc phát triển mối quan hệ nhà trường 2
Thực hành kĩ năng giáo dục 10
Khối học văn chuyên ngành 3
Tâm lí học giáo dục tiểu học 4
Giáo dục học tiểu học 3
Tự chọn (3/6 tín chỉ, chọn 1 trong 2 môn a hoặc b) 3
Phát triển chương trình nhà trường tiểu học 3
Dạy học tích cực ở tiểu học 12
Thực hành sư phạm 2
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên 4
Thực hành dạy học tại trường sư phạm 3
Thực tập tại trường phổ thông: Thực tập sư phạm I (5 tuần) 3
Thực tập tại trường phổ thông: Thực tập sư phạm II (5 tuần) 3

Khối học vận chuyển ngành

Khối kiến thức chuyên ngành trong chương trình đào tạo ngành Giáo dục Tiểu học bao gồm hai phần chính: khối học vận cốt lõi (48 tín chỉ) và khối tự chọn (18/36 tín chỉ). Đây là những kiến thức và kỹ năng chuyên sâu, thiết yếu để sinh viên trở thành giáo viên tiểu học chuyên nghiệp và hiệu quả.

Khối học vận cốt lõi (48 tín chỉ) được chia thành 3 nhóm môn học chính:

  • Các môn tâm lý – giáo dục: cung cấp kiến thức về tâm lý học sinh tiểu học, tổ chức hoạt động trải nghiệm và dạy học môn Đạo đức. Đây là nền tảng quan trọng để giáo viên hiểu và đáp ứng nhu cầu phát triển của học sinh.
  • Các môn khoa học xã hội: tập trung vào việc dạy học môn Tiếng Việt, bao gồm cơ sở Việt ngữ, văn học và phát triển năng lực ngôn ngữ. Bên cạnh đó, giáo dục nghệ thuật (âm nhạc, mỹ thuật) cũng được chú trọng.
  • Các môn khoa học tự nhiên: cung cấp kiến thức về cơ sở toán học, khoa học tự nhiên và xã hội, cũng như phương pháp dạy học các môn này ở tiểu học. Giáo dục tin học và công nghệ cũng được đưa vào chương trình.

Khối tự chọn (18/36 tín chỉ) cho phép sinh viên lựa chọn các môn học phù hợp với sở thích và định hướng chuyên môn của bản thân. Các môn học tự chọn được chia thành 3 nhóm:

  • Các môn khoa học tự nhiên: tập trung vào việc thiết kế bài học, dạy học phát triển năng lực và giáo dục STEM.
  • Các môn khoa học xã hội: chú trọng đến dạy học viết sáng tạo, thực hành ca khúc thiếu nhi và hoạt động giáo dục mỹ thuật.
  • Các môn tâm lý – giáo dục học: cung cấp kiến thức về phương pháp nghiên cứu, phát triển trí tuệ và năng lực học sinh, cũng như giáo dục hòa nhập.
Tên học phần Số tín chỉ
Khối học vận cốt lõi (48 tín chỉ) 48
Các môn tâm lí – giáo dục 8
Tâm lí học sinh tiểu học 3
Tổ chức hoạt động trải nghiệm ở tiểu học 2
Dạy học môn Đạo đức ở tiểu học 3
Các môn khoa học xã hội
Cơ sở Việt ngữ của dạy học Tiếng Việt ở tiểu học 1 3
Cơ sở Việt ngữ của dạy học Tiếng Việt ở tiểu học 2 3
Cơ sở văn học của dạy học Tiếng Việt ở tiểu học 3
Những vấn đề chung của dạy học Tiếng Việt ở tiểu học 3
Dạy học phát triển năng lực môn Tiếng Việt ở tiểu học 3
Giáo dục Nghệ thuật ở tiểu học (Âm nhạc) 2
Giáo dục Nghệ thuật ở tiểu học (Mĩ thuật) 2
Các môn khoa học tự nhiên
Cơ sở toán học của dạy học Toán ở tiểu học 1 3
Cơ sở toán học của dạy học Toán ở tiểu học 2 3
Cơ sở khoa học của dạy học các môn về tự nhiên và xã hội ở tiểu học 3
Dạy học các môn về tự nhiên và xã hội ở tiểu học 3
Giáo dục Tin học và Công nghệ ở tiểu học 3
Giáo dục Toán học ở tiểu học 1 3
Giáo dục Toán học ở tiểu học 2 3
Khối tự chọn (18/36 tín chỉ), chọn 1 trong 2 môn học: a hoặc b hoặc c 18
Các môn khoa học tự nhiên
Thiết kế bài học phát triển năng lực môn Toán ở tiểu học 3
Dạy học môn Toán ở tiểu học bằng tiếng Anh 3
Dạy học phát triển năng lực các môn về tự nhiên và xã hội ở tiểu học 3
Dạy học phát triển năng lực môn Tin học và Công nghệ ở tiểu học 3
Giáo dục STEM ở tiểu học 3
Các môn khoa học xã hội 3
Dạy học viết sáng tạo ở tiểu học 3
Thực hành ca khúc thiếu nhi trên đàn Organ ở tiểu học 3
Thực hành hoạt động giáo dục mĩ thuật ở tiểu học 3
Các môn tâm lí – giáo dục học 3
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục trẻ em 3
Nghiên cứu tri tuệ học sinh tiểu học 3
Các phương pháp và hình thức dạy học phát triển năng lực học sinh tiểu học 3
Giáo dục hoà nhập ở trường tiểu học 3

Khối kiến thức chuyên ngành này cung cấp cho sinh viên một nền tảng vững chắc về kiến thức và kỹ năng cần thiết để giảng dạy hiệu quả ở bậc tiểu học. Việc kết hợp giữa các môn học bắt buộc và tự chọn giúp sinh viên vừa đảm bảo kiến thức cơ bản, vừa có thể phát triển chuyên môn theo hướng riêng của mình. Điều này góp phần tạo ra đội ngũ giáo viên tiểu học chất lượng, đáp ứng nhu cầu đổi mới và phát triển của giáo dục tiểu học hiện nay.

Học phần tương đương

Tên học phần Số tín chỉ
HPTD 1: (chọn 1 trong 3 môn) 3
Hình thành và phát triển năng lực tư duy cho học sinh trong dạy học Toán ở tiểu học 3
Vận dụng phương pháp bàn tay nặn bột vào dạy học các môn về tự nhiên và xã hội ở tiểu học 3
Phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội trong dạy học phát triển năng lực học sinh tiểu học 3
HPTD 2: (chọn 1 trong 3 môn) 3
Phát triển năng lực thiết kế và hướng dẫn giải bài tập Tiếng Việt ở tiểu học 3
Dạy học kiến thức Tiếng Việt ở tiểu học 3

Lưu ý: Chương trình đào tạo cụ thể có thể thay đổi tùy theo trường đại học.

Các câu hỏi thường gặp

Các câu hỏi về môn thi và điểm của Ngành Giáo dục tiểu học

Ngành Giáo dục tiểu học có yêu cầu thi năng khiếu không?

Về yêu cầu thi năng khiếu cho ngành Giáo dục tiểu học, thông thường các trường đại học không bắt buộc thí sinh phải thi môn năng khiếu. Tuy nhiên, một số trường có thể yêu cầu thí sinh thi thêm các môn như Âm nhạc, Mỹ thuật, hoặc Thể dục. Điều này phụ thuộc vào chính sách tuyển sinh cụ thể của từng trường, vì vậy thí sinh cần tham khảo kỹ thông tin tuyển sinh của trường mình quan tâm.

Ngành Giáo dục tiểu học có những khối kiến thức đào tạo nào?

Chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học thường bao gồm bốn khối kiến thức chính. Đầu tiên là khối kiến thức đại cương, cung cấp nền tảng về triết học, chính trị, và các môn học cơ bản. Tiếp theo là khối kiến thức chuyên ngành, tập trung vào các môn học liên quan trực tiếp đến giáo dục tiểu học như tâm lý học trẻ em và phương pháp giảng dạy. Khối thứ ba là các kỹ năng sư phạm, giúp sinh viên phát triển năng lực giảng dạy và giao tiếp. Cuối cùng là khối thực hành, cho phép sinh viên áp dụng kiến thức đã học vào thực tế thông qua các đợt thực tập tại trường tiểu học.

Nếu chuyển từ ngành khác qua tiểu học thì có được miễn môn không?

Đối với việc chuyển từ ngành khác sang ngành Giáo dục tiểu học, khả năng được miễn môn học phụ thuộc vào chính sách của từng trường và mức độ tương đồng giữa các môn học. Thông thường, các môn học đại cương như Triết học Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, hay Ngoại ngữ có thể được xem xét miễn giảm nếu sinh viên đã học và đạt yêu cầu ở ngành cũ. Tuy nhiên, các môn chuyên ngành và nghiệp vụ sư phạm thường sẽ không được miễn do tính đặc thù của ngành Giáo dục tiểu học. Sinh viên nên liên hệ trực tiếp với phòng đào tạo của trường để được tư vấn cụ thể về việc miễn giảm môn học khi chuyển ngành.

Học văn bằng 2 & Liên thông tiểu học có cần phải thi không?

Việc học văn bằng 2 và liên thông tiểu học có những quy định riêng về việc thi cử. Đối với văn bằng 2, thông thường sinh viên cần phải trải qua các kỳ thi để đánh giá kiến thức và kỹ năng trong ngành học mới. Tuy nhiên, một số trường có thể áp dụng hình thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập trước đó hoặc kinh nghiệm làm việc thực tế.

Về liên thông tiểu học, quá trình này thường không yêu cầu thi tuyển đầu vào. Thay vào đó, các ứng viên thường được xét tuyển dựa trên bằng cấp, chứng chỉ hiện có và kết quả học tập trước đó. Tuy vậy, trong quá trình học, sinh viên vẫn phải hoàn thành các bài kiểm tra, bài tập và kỳ thi để đánh giá năng lực và đảm bảo đạt chuẩn đầu ra của chương trình.

Cần lưu ý rằng quy định cụ thể có thể khác nhau giữa các cơ sở đào tạo và thay đổi theo thời gian. Vì vậy, để có thông tin chính xác nhất, bạn nên liên hệ trực tiếp với các trường đại học hoặc cơ sở đào tạo mà bạn quan tâm để tìm hiểu chi tiết về quy trình tuyển sinh và đào tạo của họ.

Học trình độ thạc sĩ của ngành tiểu học có cần phải thi không?

Việc học trình độ thạc sĩ ngành tiểu học thường đòi hỏi quá trình tuyển chọn, trong đó có thể bao gồm các hình thức thi cử. Tuy nhiên, quy trình cụ thể có thể khác nhau giữa các cơ sở đào tạo.

Thông thường, các trường đại học yêu cầu ứng viên tham gia kỳ thi đầu vào để đánh giá kiến thức nền tảng và năng lực chuyên môn. Kỳ thi này có thể bao gồm các môn cơ bản về giáo dục tiểu học, phương pháp giảng dạy, và đôi khi cả ngoại ngữ. Ngoài ra, một số trường còn tổ chức phỏng vấn để đánh giá động cơ học tập và mục tiêu nghề nghiệp của ứng viên.

Tuy nhiên, xu hướng gần đây cho thấy nhiều cơ sở đào tạo đang chuyển sang hình thức xét tuyển dựa trên hồ sơ học thuật, kinh nghiệm giảng dạy, và các thành tích nghiên cứu. Trong trường hợp này, thay vì thi cử truyền thống, ứng viên có thể được yêu cầu nộp bài luận, đề cương nghiên cứu, hoặc portfolio chuyên môn.

Để có thông tin chính xác nhất về quy trình tuyển sinh cụ thể, bạn nên tham khảo trực tiếp từ các trường đại học mà bạn quan tâm. Mỗi cơ sở đào tạo có thể có những yêu cầu riêng phù hợp với chương trình và định hướng đào tạo của họ.

Sư phạm Tiểu Học khối A lấy bao nhiêu điểm?

Bảng bên dưới là điểm chuẩn ngành Giáo dục tiểu học khối A các trường từ Bắc vào Nam năm 2024

STT Tên trường Khối thi Điểm chuẩn Học phí (VNĐ)
1 ĐH Tây Bắc A00,A01 27.5 0
2 ĐH Giáo dục – ĐHQG Hà Nội A00 28.89 14,100,000
3 ĐH Sư phạm Hà Nội 2 A00,A01 27.39 12,500,000
4 ĐH Hải Dương A00,A01 26.5 0
5 ĐH Tân Trào A00 26.88 0
6 ĐH Hoa Lư A00 27.2 0
7 ĐH Hùng Vương A00 28.13 0
8 ĐH Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa A01 27 0
9 ĐH Hồng Đức A00 28.42 0
10 ĐH Vinh A00,A01 28.12 0
11 ĐH Sư Phạm – ĐH Đà Nẵng A00 27.5 15,780,000
12 ĐH Quảng Nam A00 25.8 0
13 ĐH Phú Yên A00 25.75 0
14 ĐH Quy Nhơn A00 26.95 0
15 Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum A00 25.73 15,823,250
16 ĐH Tây Nguyên A00 26.4 0
17 ĐH Đà Lạt A16 26 0
18 ĐH Đồng Nai A00 24.25 0
19 ĐH Thủ Dầu Một A00,A16 26.47 0
20 ĐH Sư phạm TP.HCM A00,A01 26.13 14,150,000
21 ĐH Phạm Văn Đồng A00 25.7 0
22 ĐH An Giang – ĐHQG TP.HCM A00,A01 26.63 15,900,000
23 ĐH Cần Thơ A00 25.65 19,400,000
24 ĐH Kiên Giang A00 27.39 0

Dựa trên dữ liệu điểm chuẩn ngành Giáo dục Tiểu học năm 2024, có thể thấy đây là một ngành học có sức hút lớn và khá cạnh tranh với mặt bằng điểm khối A dao động từ 24.25 đến 28.89. Đặc biệt, các trường top đầu như ĐH Giáo dục – ĐHQG Hà Nội, ĐH Hồng Đức và ĐH Vinh đều có điểm chuẩn trên 28 điểm. Điều này phản ánh xu hướng người học ngày càng quan tâm đến ngành sư phạm nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng, một phần do chính sách đãi ngộ với giáo viên đã được cải thiện đáng kể trong những năm gần đây.

Với xu hướng này, dự kiến điểm chuẩn năm 2025 Ngành Giáo dục tiểu học khối A sẽ tiếp tục tăng nhẹ khoảng 0.5-1 điểm ở hầu hết các trường, trong đó các trường top đầu có thể chạm mức 29-29.5 điểm. Tuy nhiên, khoảng cách điểm giữa các trường sẽ vẫn được duy trì để đảm bảo cơ hội trúng tuyển cho nhiều đối tượng thí sinh khác nhau.

Lời kết

Ngành Giáo dục tiểu học là một ngành học quan trọng, góp phần đào tạo ra những thế hệ học sinh tương lai cho đất nước. Nếu bạn yêu thích trẻ em và có mong muốn trở thành một giáo viên tiểu học, hãy lựa chọn theo học ngành này.

Thông báo chính thức: Trung tâm không có bất cứ chi nhánh hay sự hợp tác nào ngoài những thông tin đã công bố trên website. Để tránh rủi ro vui lòng liên hệ trực tiếp thông qua các kênh chính thức của Giáo dục Đông Phương DPE.

Liên hệ Hotline tuyển sinh 0934.555.235 để chúng tôi tư vấn được chính xác nhất về các thông tin và phúc đáp những câu hỏi liên quan đến vấn đề tuyển sinh!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

footer script

Chúng tôi sử dụng cookie để cải thiện trải nghiệm của bạn trên trang web của chúng tôi