[VinhUni] Tuyển sinh trường Đại học Vinh năm 2024

431 lượt xem
[VinhUni] Tuyển sinh trường Đại học Vinh năm 2024

Nội dung

5/5 - (1 bình chọn)

Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non; Quy chế tuyển sinh đại học ban hành theo Quyết định số 1009/QĐ-ĐHV ngày 25/4/2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Vinh và Đề án tuyển sinh đại học, Nhà trường công bố thông tin đăng ký Tuyển sinh trường Đại học Vinh năm 2024, như sau:

Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

– Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) đáp ứng các điều kiện tuyển sinh năm 2024 của Nhà trường.

– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định.

Phạm vi tuyển sinh

– Tuyển sinh trong cả nước và các thí sinh có quốc tịch nước ngoài.

– Đối với thí sinh có quốc tịch nước ngoài (lưu học sinh), nhà trường thực hiện tuyển sinh trong năm, không phụ thuộc vào kỳ tuyển sinh chung của Nhà trường, phương thức xét tuyển đối với thí sinh có quốc tịch nước ngoài thực hiện theo quy định hiện hành.

Chỉ tiêu tuyển sinh

(XEM TẠI ĐÂY)

Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo phương thức xét tuyển và chương trình đào tạo.

Phương thức tuyển sinh

  • Xét tuyển thẳng
  • Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
  • Xét học bạ THPT
  • Kết hợp thi tuyển và xét tuyển

Phương thức tuyển sinh 1 (301)

Trường Đại học Vinh xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 1, 2, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Vinh.

Phương thức tuyển sinh 2 (303)

Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên; học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, tin học quốc tế.

  • Điều kiện đăng ký xét tuyển

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2024  có hạnh kiểm Tốt và học lực Giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:

Đối tượng ưu tiên 1

Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.

Đối tượng ưu tiên 2

Thí sinh là học sinh các trường THPT đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố ở bậc THPT.

Đối tượng ưu tiên 3

Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT khác có:

– chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS 6.5, TOEFL iBT 80, TOEIC 550

– Chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS 

Lưu ý: Chứng chỉ có thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/6/2024

  • Hình thức, thời gian, công bố kết quả đăng ký

Theo kế hoạch, hướng dẫn tại Mục Tổ chức đăng ký xét tuyển 

  • Nguyên tắc xét tuyển

Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu Ưu tiên 1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến Ưu tiên 2 cho tất cả các ngành vào Trường Đại học Vinh; Ưu tiên 3 xét tuyển các ngành ngoài sư phạm. Nếu trong cùng 1 nhóm ưu tiên có số thí sinh vượt quá chỉ tiêu, Nhà trường xét điều kiện bổ sung dựa vào tổng điểm lớp 12 (cộng điểm ưu tiên theo quy chế) của tổ hợp xét tuyển tại phụ lục.

Phương thức xét tuyển 3 (100)

Phương thức xét tuyển 3 là phương thức Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển (tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển XEM TẠI ĐÂY).

  • Điều kiện đăng ký xét tuyển

Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

  • Hình thức, thời gian, công bố kết quả đăng ký

Theo kế hoạch và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  • Nguyên tắc xét tuyển

Xét tuyển theo từng ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

Phương thức xét tuyển 4 (200)

Phương thức xét tuyển 4 là phương thức Xét học bạ THPT

  • Điều kiện đăng ký xét tuyển

Các ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024; các ngành còn lại tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước.

  • Hình thức, thời gian, công bố kết quả đăng ký

Theo kế hoạch, hướng dẫn tại Mục Tổ chức đăng ký xét tuyển 

  • Nguyên tắc xét tuyển

Xét tuyển theo từng ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo điểm tổng kết lớp 12 với các môn học trong tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành); tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem chi tiết ở phụ lục.

Phương thức xét tuyển 5 (402)

Theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và năng lực năm 2024

  • Điều kiện đăng ký xét tuyển

– Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.

Lưu ý: Điểm xét tuyển = Điểm thi của thí sinh được quy về điểm 30 + Điểm ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.

  • Hình thức, thời gian, công bố kết quả đăng ký

Theo kế hoạch, hướng dẫn tại Mục 6.

  • Nguyên tắc xét tuyển

Xét tuyển theo từng ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu; tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem chi tiết ở phụ lục.

Phương thức xét tuyển 6 (405/406)

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập lớp 12 với điểm thi năng khiếu để xét tuyển

  • Điều kiện đăng ký xét tuyển

Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc kết quả học bạ lớp 12 của thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 3 ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Kiến trúc.

  • Thời gian nộp hồ sơ và lịch dự thi năng khiếu

Theo thông báo của Trường Đại học Vinh.

  • Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh

Thí sinh đăng ký xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn

  • Thời gian thực hiện

Theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

Hãy cùng đọc thông tin bên dưới

Ngành sư phạm sử dụng các mã phương thức xét tuyển 100, 301, 303, 405, 406

Đối với các ngành sư phạm sử dụng các mã phương thức xét tuyển 100, 301, 303, 405, 406 thí sinh phải có hạnh kiểm của năm học lớp 12 THPT đạt từ loại Khá trở lên, không bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

– Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau:

  • Nam cao 1,65m, nặng 45 kg trở lên
  • Nữ cao 1,55m, nặng 40 kg trở lên

– Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh:

Phải có sức khỏe tốt, thí sinh mắc tật khúc xạ cận hoặc viễn thị không quá 3dp; không có dị tật bẩm sinh, hình xăm phản cảm.

  • Nam cao từ 1,60m trở lên
  • Nữ cao từ 1,50m trở lên

Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Căn cứ kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Vinh xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT. Kết quả cụ thể sẽ được công bố trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ: http://tuyensinh.vinhuni.edu.vn.

Phương thức xét tuyển sử dụng học bạ THPT

– Thí sinh đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành Giáo dục Thể chất và ngành Điều dưỡng: Học lực lớp 12 xếp từ khá trở lên.

– Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT đối với các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12, điểm xét tuyển đạt từ 24 điểm trở lên; các ngành khác (ngoài sư phạm) tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12, điểm xét tuyển đạt từ 20 điểm trở lên.

Tổ chức đăng ký xét tuyển các đợt như sau

Hãy theo dõi thông tin bên dưới

Tổ chức đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét cho các phương thức: 301, 303

– Tổ chức đăng ký xét tuyển thẳng theo phương thức 301, thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Vinh; Hồ sơ xét tuyển: Thí sinh thực hiện theo hướng dẫn tại thông báo tuyển sinh.

Thời gian thực hiện (dự kiến)

  • Từ ngày 10/4/2024 đến ngày 10/5/2024 
  • Từ ngày 10/5/2024 đến ngày 10/6/2024.

– Thí sinh đăng ký xét tuyển xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển cho phương thức 303 làm theo hướng dẫn trên cổng tuyển sinh của Trường Đại học Vinh tại: http://tuyensinhchinhquy.vinhuni.edu.vn

Hồ sơ xét tuyển

– Thí sinh thực hiện theo hướng dẫn tại thông báo tuyển sinh

– Tổ chức đăng ký xét tuyển sớm theo phương thức Xét học bạ THPT và Điểm đánh giá năng lực, đánh giá tư duy (200/402)

Thí sinh lưu ý: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển cần xác nhận trúng tuyển (phương thức 301); đăng ký và điều chỉnh nguyện vọng phù hợp (phương thức: 303, 200, 402) để trúng tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (nếu có nguyện vọng), theo lịch và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Đăng ký xét tuyển, xác nhận trúng tuyển trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Thí sinh đăng ký xét tuyển và xác nhận trúng tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn

– Thời gian thực hiện: Theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Lựa chọn tên trường/mã trường: Trường Đại học Vinh/ TDV

– Lựa chọn thứ tự ưu tiên của nguyện vọng, ngành, chương trình, sử dụng kết quả xét tuyển: XEM TẠI ĐÂY

– Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Đăng ký và xét tuyển bổ sung (nếu có)

– Thí sinh đăng ký xét tuyển và làm theo hướng dẫn trên cổng tuyển sinh của Trường Đại học Vinh tại: http://tuyensinhchinhquy.vinhuni.edu.vn

– Thời gian thực hiện:Sau khi kết thúc lịch đăng ký trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Chính sách học bổng và hỗ trợ người học

Bao gồm các chính sách sau

Học bổng tuyển sinh

Nhà trường trao 50 suất học bổng, mỗi suất trị giá 10.000.000 cho những thí sinh trúng tuyển vào trường có thành tích xuất sắc (tiêu chí xét tuyển học bổng tuyển sinh xuất sắc được cụ thể hoá trong đề án tuyển sinh).

Học bổng khuyến khích học tập

Học bổng khuyến khích học tập, miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội, hỗ trợ sinh hoạt phí cho sinh viên:Nhà trường thực hiện theo quy định của Nhà nước. Năm 2023, Nhà trường đã chi 169,2 tỷ đồng đồng cho nhóm học bổng này.

Học bổng tài trợ từ các doanh nghiệp

Nhà trường luôn nhận được các tài trợ của các doanh nghiệp để cấp học bổng cho các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, học giỏi; học bổng tài trợ học tập định hướng làm việc cho các doanh nghiệp. Năm 2023, tổng giá trị học bổng được các nhà tài trợ để cấp cho sinh viên là 7,15 tỷ đồng.

Nhà trường có ký kết hợp tác với hơn 500 doanh nghiệp, đơn vị tuyển dụng việc làm sau tốt nghiệp. Hàng năm, với sự hỗ trợ của các doanh nghiệp, Nhà trường triển khai các lớp đào tạo tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật, tiếng Hàn Quốc miễn phí cho các sinh viên có nhu cầu làm việc ở các quốc gia này. Năm 2023, đã có 875 sinh viên được đào tạo miễn phí các ngoại ngữ; tổ chức 20 Hội nghị, diễn đàn tư vấn việc làm và đã có hơn 5000 sinh viên có việc làm bán thời gian và việc làm sau tốt nghiệp.

Thông tin liên hệ và hỗ trợ thí sinh

– Số điện thoại và số zalo tư vấn tuyển sinh và đăng ký xét tuyển tại:

https://vinhuni.edu.vn/danh-sach-can-bo-tu-van-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-truong-dai-hoc-vinh-nam-2024-c06.01l0v0p0a130242.html

– Quy chế và đề án tuyển sinh đại học tại:

https://phongdaotao.vinhuni.edu.vn/tuyen-sinh/seo/quy-che-tuyen-sinh-dai-hoc-cua-truong-dai-hoc-vinh-nam-2023-109409

– Thông tin liên hệ: Phòng Đào tạo – Trường Đại học Vinh, địa chỉ: Số 182, đường Lê Duẩn, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.898 8989.

Phụ lục 1: Các ngành tuyển sinh của trường Đại học Vinh

STT Trình độ Mã ngành Tên ngành Mã phương thức Chỉ tiêu (dự kiến) Các tổ hợp xét tuyển
1
Đại học
7140249
Sư phạm Lịch sử và Đại lý
100 50 C00, C19, C20, D14
301 10 C00, C19, C20, D14
303 20 C00, C19, C20, D14
2
Đại học
7140247
Sư phạm Khoa học tự nhiên
100 50 A00, A02, B00
301 10 A00, A02, B00
303 20 A00, A02, B00
3
Đại học
7310403
Tâm lý học giáo dục
100 30 C00, D01, A00, A01
200 10 C00, D01, A00, A01
301 5 C00, D01, A00, A01
303 5 C00, D01, A00, A01
4
Đại học
7580101
Kiến trúc
100 10 A00
200 10 A00
405 20 V00, V02, H01, H02 NK hệ số 2
406 20 V00, V02, H01, H02 NK hệ số 2
5
Đại học
7310109
Kinh tế số (chuyên ngành Kinh tế và Kinh doanh số)
100 30 A00, A01, D01, B00
200 20 A00, A01, D01, B00
301 10 A00, A01, D01, B00
303 10 A00, A01, D01, B00
402 10
6
Đại học
7310601
Quốc tế học
100 20 D01, D14, D15, D66
200 20 D01, D14, D15, D66
301 10 D01, D14, D15, D66
303 10 D01, D14, D15, D66
402 6
7
Đại học
7620110
Khoa học cây trồng
100 30 A00, B00, D01, B08
200 20 A00, B00, D01, B08
301 10 A00, B00, D01, B08
303 10 A00, B00, D01, B08
402 10
8
Đại học
7640101
Thú y
100 30 A00, B00, D01, B08
200 20 A00, B00, D01, B08
301 5 A00, B00, D01, B08
303 10 A00, B00, D01, B08
402 5
9
Đại học
7140201
Giáo dục Mầm non
405
120
M00, M01, M10, M13
NK hệ số 2
NK >= 6.5
406
50
M00, M01, M10, M13
NK hệ số 2
NK >= 6.5
10
Đại học
7140202
Giáo dục Tiểu học
100 180 C00, D01, A00, A01
301 10 C00, D01, A00, A01
303 10 C00, D01, A00, A01
11
Đại học
7140114
Quản lý giáo dục
100 20 C00, D01, A00, A01
200 10 C00, D01, A00, A01
301 10 C00, D01, A00, A01
303 3 C00, D01, A00, A01
12
Đại học
7140209
Sư phạm Toán học
100
80
A00, A01, B00, D01
Toán >= 7.5
Toán hệ số 2
301 10 A00, A01, B00, D01
303 10 A00, A01, B00, D01
13
Đại học
7140209C
Sư phạm Toán học (lớp tài năng)
100
20
A00, A01, B00, D01
Toán >= 8.0
Toán hệ số 2
301 10 A00, A01, B00, D01
14
Đại học
7140210
Sư phạm Tin học
100 15 A00, A01, D01, D07
301 10 A00, A01, D01, D07
303 5 A00, A01, D01, D07
15
Đại học
7140211
Sư phạm Vật lý
100 15 A00, A01, B00, D07 Vật lý hệ số 2
301 10 A00, A01, B00, D07
303 5 A00, A01, B00, D07
16
Đại học
7140212
Sư phạm Hóa học
100 25 A00, B00, D07, C02
Hóa học hệ số 2
301 5 A00, B00, D07, C02
303 5 A00, B00, D07, C02
17
Đại học
7140213
Sư phạm Sinh học
100
15
B00, B03, B08, A02
Sinh học hệ
số 2
301 5 B00, B03, B08, A02
303 3 B00, B03, B08, A02
18
Đại học
7140217
Sư phạm Ngữ văn
100 100 C00, D01, D15, C20
Ngữ văn hệ số 2
301 10 C00, D01, D15, C20
303 10 C00, D01, D15, C20
19
Đại học
7140218
Sư phạm Lịch sử
100 35 C00, C19, C20, D14 Lịch sử hệ số 2
301 5 C00, C19, C20, D14
303 10 C00, C19, C20, D14
20
Đại học
7140219
Sư phạm Địa lý
100 25 C00, C04, C20, D15 Địa lý hệ số 2
301 5 C00, C04, C20, D15
303 5 C00, C04, C20, D15
21
Đại học
7140205 100 10 C00, D66, C19, C20
Giáo dục Chính trị 301 5 C00, D66, C19, C20
303 3 C00, D66, C19, C20
22
Đại học
7140206
Giáo dục Thể chất
301 3 T00, T01, T02, T05
405 15 T00, T01, T02, T05
NK hệ số 2 NK >= 6.5
406 12 T00, T01, T02, T05
NK hệ số 2 NK >= 6.5
23
Đại học
7140208
Giáo dục Quốc phòng – An ninh
100 15 C00, D01, A00, C19
301 2 C00, D01, A00, C19
303 3 C00, D01, A00, C19
24
Đại học
7140231C
Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng)
100 20 D01, D14, D15, A01
301 10 D01, D14, D15, A01
25
Đại học
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
100 120 D01, D14, D15, A01
Tiếng Anh hệ số 2
301 10 D01, D14, D15, A01
303 10 D01, D14, D15, A01
26
Đại học
7220201
Ngôn ngữ Anh
100 150 D01, D14, D15, A01
Tiếng Anh >= 7.0 Tiếng Anh hệ số 2
200 75 D01, D14, D15, A01
301 5 D01, D14, D15, A01
303 15 D01, D14, D15, A01
402 5
27
Đại học
7340301
Kế toán
100 250 A00, A01, D01, D07
200 200 A00, A01, D01, D07
301 20 A00, A01, D01, D07
303 20 A00, A01, D01, D07
402 10
28
Đại học
7340101
Quản trị kinh doanh
100 150 A00, A01, D01, D07
200 80 A00, A01, D01, D07
301 10 A00, A01, D01, D07
303 20 A00, A01, D01, D07
402 10
29
Đại học
7340101C
Quản trị kinh doanh (Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh)
100 15 A00, A01, D01, D07
200 5 A00, A01, D01, D07
301 10 A00, A01, D01, D07
303 5 A00, A01, D01, D07
30
Đại học
7340201
Tài chính – Ngân hàng (có 2 chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp và Ngân hàng thương mại)
100 90 A00, A01, D01, D07
200 40 A00, A01, D01, D07
301 10 A00, A01, D01, D07
303 10 A00, A01, D01, D07
402 5
31
Đại học
7310101
Kinh tế (có 2 chuyên ngành: Kinh tế đầu tư và Quản lý kinh tế)
100 60 A00, A01, D01, B00
200 50 A00, A01, D01, B00
301 20 A00, A01, D01, B00
303 15 A00, A01, D01, B00
402 5
32
Đại học
7380101
Luật
100 60 C00, D01, A00, A01
200 25 C00, D01, A00, A01
301 20 C00, D01, A00, A01
303 10 C00, D01, A00, A01
402 5
33
Đại học
7380107
Luật kinh tế
100 60 C00, D01, A00, A01
200 25 C00, D01, A00, A01
301 10 C00, D01, A00, A01
303 15 C00, D01, A00, A01
402 5
34
Đại học
7310205
Quản lý nhà nước
100 20 C00, D01, A00, A01
200 10 C00, D01, A00, A01
301 10 C00, D01, A00, A01
303 10 C00, D01, A00, A01
402 5
35
Đại học
7229042
Quản lý văn hóa
100 20 C00, D01, A00, A01
200 10 C00, D01, A00, A01
301 10 C00, D01, A00, A01
303 10 C00, D01, A00, A01
402 5
36
Đại học
7310201
Chính trị học
100 20 C00, D01, C19, A01
200 10 C00, D01, C19, A01
301 5 C00, D01, C19, A01
303 10 C00, D01, C19, A01
402 5
37
Đại học
7760101
Công tác xã hội
100 20 C00, D01, A00, A01
200 10 C00, D01, A00, A01
301 10 C00, D01, A00, A01
303 10 C00, D01, A00, A01
402 5
38
Đại học
7310630
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch)
100 30 C00, D01, A00, A01
200 20 C00, D01, A00, A01
301 5 C00, D01, A00, A01
303 10 C00, D01, A00, A01
402 5
39
Đại học
7420201
Công nghệ sinh học
100 20 B00, A01, A02, B08
200 10 B00, A01, A02, B08
301 5 B00, A01, A02, B08
303 10 B00, A01, A02, B08
402 5
40
Đại học
7540101
Công nghệ thực phẩm
100 30 A00, B00, A01, D07
200 20 A00, B00, A01, D07
301 5 A00, B00, A01, D07
303 10 A00, B00, A01, D07
402 5
41
Đại học
7720301
Điều dưỡng
100 40 B00, C08, D08, D13
200 30 B00, C08, D08, D13
301 5 B00, C08, D08, D13
303 10 B00, C08, D08, D13
42
Đại học
7580301
Kinh tế xây dựng (Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư xây dựng, Kinh tế vận tải và logistic, Quản lí dự án công trình xây dựng)
100 20 A00, B00, D01, A01
200 15 A00, B00, D01, A01
301 5 A00, B00, D01, A01
303 10 A00, B00, D01, A01
402 5
43
Đại học
7580201
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kết cấu công trình; Công nghệ kỹ thuật xây dựng).
100 60 A00, B00, D01, A01
200 30 A00, B00, D01, A01
301 5 A00, B00, D01, A01
303 10 A00, B00, D01, A01
402 5
44
Đại học
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng cầu đường; Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm; Kỹ thuật hạ tầng đô thị).
100 30 A00, B00, D01, A01
200 15 A00, B00, D01, A01
301 5 A00, B00, D01, A01
303 10 A00, B00, D01, A01
402 5
45
Đại học
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
100 60 A00, B00, D01, A01
200 30 A00, B00, D01, A01
301 5 A00, B00, D01, A01
303 10 A00, B00, D01, A01
402 5
46
Đại học
7510206
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
100 15 A00, B00, D01, A01
200 10 A00, B00, D01, A01
301 5 A00, B00, D01, A01
303 10 A00, B00, D01, A01
402 5
47
Đại học
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
100 90 A00, B00, D01, A01
200 35 A00, B00, D01, A01
301 10 A00, B00, D01, A01
303 10 A00, B00, D01, A01
402 10
48
Đại học
7520207
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
100 20 A00, B00, D01, A01
200 15 A00, B00, D01, A01
301 10 A00, B00, D01, A01
303 5 A00, B00, D01, A01
402 5
49
Đại học
7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
100 50 A00, B00, D01, A01
200 30 A00, B00, D01, A01
301 10 A00, B00, D01, A01
303 10 A00, B00, D01, A01
402 5
50
Đại học
7480201
Công nghệ thông tin
100 150 A00, A01, D01, D07
200 90 A00, A01, D01, D07
301 10 A00, A01, D01, D07
303 10 A00, A01, D01, D07
402 10
51
Đại học
7480201C
Công nghệ thông tin (Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh)
100 15 A00, A01, D01, D07
301 5 A00, A01, D01, D07
303 10 A00, A01, D01, D07
402 5
52
Đại học
7480101
Khoa học máy tính
100 20 A00, A01, D01, D07
200 15 A00, A01, D01, D07
301 10 A00, A01, D01, D07
303 5 A00, A01, D01, D07
402 5
53
Đại học
7620105
Chăn nuôi
100 20 A00, B00, D01, B08
200 10 A00, B00, D01, B08
301 10 A00, B00, D01, B08
303 10 A00, B00, D01, B08
402 5
54
Đại học
7620109
Nông học
100 15 A00, B00, D01, B08
200 10 A00, B00, D01, B08
301 5 A00, B00, D01, B08
303 10 A00, B00, D01, B08
402 5
55
Đại học
7620301
Nuôi trồng thủy sản
100 20 A00, B00, D01, B08
200 15 A00, B00, D01, B08
301 5 A00, B00, D01, B08
303 10 A00, B00, D01, B08
402 5
56
Đại học
7850103
Quản lý đất đai (chuyên ngành Quản lý đất đai; Quản lý phát triển đô thị và bất động sản)
100 10 A00, B00, D01, B08
200 10 A00, B00, D01, B08
301 5 A00, B00, D01, B08
303 10 A00, B00, D01, B08
402 5
57
Đại học
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
100 10 A00, B00, D01, B08
200 10 A00, B00, D01, B08
301 5 A00, B00, D01, B08
303 10 A00, B00, D01, B08
402 5

Ghi chú: Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 là 5050 (dự kiến), trong đó có 8 ngành mới tuyển sinh năm 2024; chỉ tiêu chính thức được công bố sau khi Bộ GD&ĐT thông báo.

Các phương thức tuyển sinh năm 2024

  • Phương thức tuyển sinh 1 (301), chỉ tiêu 5%
  • Phương thức tuyển sinh 2 (303), chỉ tiêu 15%
  • Phương thức tuyển sinh 3 (100), chỉ tiêu 50%
  • Phương thức tuyển sinh 4 (200), chỉ tiêu 20%
  • Phương thức tuyển sinh 5 (402), chỉ tiêu 10%
  • Phương thức tuyển sinh 6 (405/406) tuyển sinh 3 ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Kiến trúc (Tổ chức thi năng khiếu và kết hợp kết quả thi TN THPT năm 2024 hoặc học bạ THPT năm 2024, riêng ngành Kiến trúng học bạ THPT tốt nghiệp từ năm 2024 về trước)

Các tổ hợp xét tuyển

  • Tổ hợp nhóm A:  A00: Toán, Vật lý, Hoá học; A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh; A02: Toán, Vật lý, Sinh học.
  • Tổ hợp nhóm B: B00: Toán, Hoá học, Sinh học; B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn; B08: Toán, Sinh học, tiếng
  • Tổ hợp nhóm C: C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học; C04: Ngữ văn, Toán, Địa lý; C08: Ngữ văn, Hóa học, Sinh; C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân; C20: Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân.
  • Tổ hợp nhóm D: D01: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh; D07: Toán, Hoá học, tiếng Anh; D08: Toán, Sinh học, Tiếng anh; D13: Ngữ văn, Sinh học, tiếng Anh; D14: Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh; D15: Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh; D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, tiếng
  • Tổ hợp nhóm M: M00: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu mầm non; M01: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu mầm non; M10: Toán, tiếng Anh, Năng khiếu mầm non; M13: Toán, Sinh học, Năng khiếu mầm
  • Tổ hợp nhóm T: T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu GDTC; T01: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu GDTC; T02: Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu GDTC; T05: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu
  • Tổ hợp nhóm V, H: V00: Toán, Vật lý, Vẽ; V02: Toán, tiếng Anh, Vẽ; H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ; H02: Ngữ văn, tiếng Anh, Vẽ.

Thông báo chính thức: Trung tâm không có bất cứ chi nhánh hay sự hợp tác nào ngoài những thông tin đã công bố trên website. Để tránh rủi ro vui lòng liên hệ trực tiếp thông qua các kênh chính thức của Giáo dục Đông Phương DPE.

Liên hệ Hotline tuyển sinh 0934.555.235 để chúng tôi tư vấn được chính xác nhất về các thông tin và phúc đáp những câu hỏi liên quan đến vấn đề tuyển sinh!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

footer script

Chúng tôi sử dụng cookie để cải thiện trải nghiệm của bạn trên trang web của chúng tôi