Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non; Quy chế tuyển sinh đại học ban hành theo Quyết định số 1009/QĐ-ĐHV ngày 25/4/2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Vinh và Đề án tuyển sinh đại học, Nhà trường công bố thông tin đăng ký Tuyển sinh trường Đại học Vinh năm 2024, như sau:
Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
– Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) đáp ứng các điều kiện tuyển sinh năm 2024 của Nhà trường.
– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định.
Phạm vi tuyển sinh
– Tuyển sinh trong cả nước và các thí sinh có quốc tịch nước ngoài.
– Đối với thí sinh có quốc tịch nước ngoài (lưu học sinh), nhà trường thực hiện tuyển sinh trong năm, không phụ thuộc vào kỳ tuyển sinh chung của Nhà trường, phương thức xét tuyển đối với thí sinh có quốc tịch nước ngoài thực hiện theo quy định hiện hành.
Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo phương thức xét tuyển và chương trình đào tạo.
Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển thẳng
- Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Xét học bạ THPT
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
Phương thức tuyển sinh 1 (301)
Trường Đại học Vinh xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 1, 2, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Vinh.
Phương thức tuyển sinh 2 (303)
Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên; học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, tin học quốc tế.
-
Điều kiện đăng ký xét tuyển
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm Tốt và học lực Giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:
Đối tượng ưu tiên 1
Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
Đối tượng ưu tiên 2
Thí sinh là học sinh các trường THPT đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố ở bậc THPT.
Đối tượng ưu tiên 3
Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT khác có:
– chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS 6.5, TOEFL iBT 80, TOEIC 550
– Chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS
Lưu ý: Chứng chỉ có thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/6/2024
-
Hình thức, thời gian, công bố kết quả đăng ký
Theo kế hoạch, hướng dẫn tại Mục Tổ chức đăng ký xét tuyển
-
Nguyên tắc xét tuyển
Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu Ưu tiên 1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến Ưu tiên 2 cho tất cả các ngành vào Trường Đại học Vinh; Ưu tiên 3 xét tuyển các ngành ngoài sư phạm. Nếu trong cùng 1 nhóm ưu tiên có số thí sinh vượt quá chỉ tiêu, Nhà trường xét điều kiện bổ sung dựa vào tổng điểm lớp 12 (cộng điểm ưu tiên theo quy chế) của tổ hợp xét tuyển tại phụ lục.
Phương thức xét tuyển 3 (100)
Phương thức xét tuyển 3 là phương thức Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển (tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển XEM TẠI ĐÂY).
-
Điều kiện đăng ký xét tuyển
Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
-
Hình thức, thời gian, công bố kết quả đăng ký
Theo kế hoạch và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-
Nguyên tắc xét tuyển
Xét tuyển theo từng ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).
Phương thức xét tuyển 4 (200)
Phương thức xét tuyển 4 là phương thức Xét học bạ THPT
-
Điều kiện đăng ký xét tuyển
Các ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024; các ngành còn lại tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước.
-
Hình thức, thời gian, công bố kết quả đăng ký
Theo kế hoạch, hướng dẫn tại Mục Tổ chức đăng ký xét tuyển
-
Nguyên tắc xét tuyển
Xét tuyển theo từng ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo điểm tổng kết lớp 12 với các môn học trong tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành); tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem chi tiết ở phụ lục.
Phương thức xét tuyển 5 (402)
Theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và năng lực năm 2024
-
Điều kiện đăng ký xét tuyển
– Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Lưu ý: Điểm xét tuyển = Điểm thi của thí sinh được quy về điểm 30 + Điểm ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
-
Hình thức, thời gian, công bố kết quả đăng ký
Theo kế hoạch, hướng dẫn tại Mục 6.
-
Nguyên tắc xét tuyển
Xét tuyển theo từng ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu; tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem chi tiết ở phụ lục.
Phương thức xét tuyển 6 (405/406)
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập lớp 12 với điểm thi năng khiếu để xét tuyển
-
Điều kiện đăng ký xét tuyển
Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc kết quả học bạ lớp 12 của thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 3 ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Kiến trúc.
- Thời gian nộp hồ sơ và lịch dự thi năng khiếu
Theo thông báo của Trường Đại học Vinh.
-
Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh
Thí sinh đăng ký xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn
-
Thời gian thực hiện
Theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Hãy cùng đọc thông tin bên dưới
Ngành sư phạm sử dụng các mã phương thức xét tuyển 100, 301, 303, 405, 406
Đối với các ngành sư phạm sử dụng các mã phương thức xét tuyển 100, 301, 303, 405, 406 thí sinh phải có hạnh kiểm của năm học lớp 12 THPT đạt từ loại Khá trở lên, không bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
– Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau:
- Nam cao 1,65m, nặng 45 kg trở lên
- Nữ cao 1,55m, nặng 40 kg trở lên
– Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh:
Phải có sức khỏe tốt, thí sinh mắc tật khúc xạ cận hoặc viễn thị không quá 3dp; không có dị tật bẩm sinh, hình xăm phản cảm.
- Nam cao từ 1,60m trở lên
- Nữ cao từ 1,50m trở lên
Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Căn cứ kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Vinh xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT. Kết quả cụ thể sẽ được công bố trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ: http://tuyensinh.vinhuni.edu.vn.
Phương thức xét tuyển sử dụng học bạ THPT
– Thí sinh đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành Giáo dục Thể chất và ngành Điều dưỡng: Học lực lớp 12 xếp từ khá trở lên.
– Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT đối với các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12, điểm xét tuyển đạt từ 24 điểm trở lên; các ngành khác (ngoài sư phạm) tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12, điểm xét tuyển đạt từ 20 điểm trở lên.
Tổ chức đăng ký xét tuyển các đợt như sau
Hãy theo dõi thông tin bên dưới
Tổ chức đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét cho các phương thức: 301, 303
– Tổ chức đăng ký xét tuyển thẳng theo phương thức 301, thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Vinh; Hồ sơ xét tuyển: Thí sinh thực hiện theo hướng dẫn tại thông báo tuyển sinh.
Thời gian thực hiện (dự kiến)
- Từ ngày 10/4/2024 đến ngày 10/5/2024
- Từ ngày 10/5/2024 đến ngày 10/6/2024.
– Thí sinh đăng ký xét tuyển xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển cho phương thức 303 làm theo hướng dẫn trên cổng tuyển sinh của Trường Đại học Vinh tại: http://tuyensinhchinhquy.vinhuni.edu.vn
Hồ sơ xét tuyển
– Thí sinh thực hiện theo hướng dẫn tại thông báo tuyển sinh
– Tổ chức đăng ký xét tuyển sớm theo phương thức Xét học bạ THPT và Điểm đánh giá năng lực, đánh giá tư duy (200/402)
Đăng ký xét tuyển, xác nhận trúng tuyển trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo
– Thí sinh đăng ký xét tuyển và xác nhận trúng tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn
– Thời gian thực hiện: Theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo
– Lựa chọn tên trường/mã trường: Trường Đại học Vinh/ TDV
– Lựa chọn thứ tự ưu tiên của nguyện vọng, ngành, chương trình, sử dụng kết quả xét tuyển: XEM TẠI ĐÂY
– Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đăng ký và xét tuyển bổ sung (nếu có)
– Thí sinh đăng ký xét tuyển và làm theo hướng dẫn trên cổng tuyển sinh của Trường Đại học Vinh tại: http://tuyensinhchinhquy.vinhuni.edu.vn
– Thời gian thực hiện:Sau khi kết thúc lịch đăng ký trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Chính sách học bổng và hỗ trợ người học
Bao gồm các chính sách sau
Học bổng tuyển sinh
Nhà trường trao 50 suất học bổng, mỗi suất trị giá 10.000.000 cho những thí sinh trúng tuyển vào trường có thành tích xuất sắc (tiêu chí xét tuyển học bổng tuyển sinh xuất sắc được cụ thể hoá trong đề án tuyển sinh).
Học bổng khuyến khích học tập
Học bổng khuyến khích học tập, miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội, hỗ trợ sinh hoạt phí cho sinh viên:Nhà trường thực hiện theo quy định của Nhà nước. Năm 2023, Nhà trường đã chi 169,2 tỷ đồng đồng cho nhóm học bổng này.
Học bổng tài trợ từ các doanh nghiệp
Nhà trường luôn nhận được các tài trợ của các doanh nghiệp để cấp học bổng cho các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, học giỏi; học bổng tài trợ học tập định hướng làm việc cho các doanh nghiệp. Năm 2023, tổng giá trị học bổng được các nhà tài trợ để cấp cho sinh viên là 7,15 tỷ đồng.
Nhà trường có ký kết hợp tác với hơn 500 doanh nghiệp, đơn vị tuyển dụng việc làm sau tốt nghiệp. Hàng năm, với sự hỗ trợ của các doanh nghiệp, Nhà trường triển khai các lớp đào tạo tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật, tiếng Hàn Quốc miễn phí cho các sinh viên có nhu cầu làm việc ở các quốc gia này. Năm 2023, đã có 875 sinh viên được đào tạo miễn phí các ngoại ngữ; tổ chức 20 Hội nghị, diễn đàn tư vấn việc làm và đã có hơn 5000 sinh viên có việc làm bán thời gian và việc làm sau tốt nghiệp.
Thông tin liên hệ và hỗ trợ thí sinh
– Số điện thoại và số zalo tư vấn tuyển sinh và đăng ký xét tuyển tại:
– Quy chế và đề án tuyển sinh đại học tại:
– Thông tin liên hệ: Phòng Đào tạo – Trường Đại học Vinh, địa chỉ: Số 182, đường Lê Duẩn, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.898 8989.
Phụ lục 1: Các ngành tuyển sinh của trường Đại học Vinh
STT | Trình độ | Mã ngành | Tên ngành | Mã phương thức | Chỉ tiêu (dự kiến) | Các tổ hợp xét tuyển | |
1
|
Đại học
|
7140249
|
Sư phạm Lịch sử và Đại lý
|
100 | 50 | C00, C19, C20, D14 | |
301 | 10 | C00, C19, C20, D14 | |||||
303 | 20 | C00, C19, C20, D14 | |||||
2
|
Đại học
|
7140247
|
Sư phạm Khoa học tự nhiên
|
100 | 50 | A00, A02, B00 | |
301 | 10 | A00, A02, B00 | |||||
303 | 20 | A00, A02, B00 | |||||
3
|
Đại học
|
7310403
|
Tâm lý học giáo dục
|
100 | 30 | C00, D01, A00, A01 | |
200 | 10 | C00, D01, A00, A01 | |||||
301 | 5 | C00, D01, A00, A01 | |||||
303 | 5 | C00, D01, A00, A01 | |||||
4
|
Đại học
|
7580101
|
Kiến trúc
|
100 | 10 | A00 | |
200 | 10 | A00 | |||||
405 | 20 | V00, V02, H01, H02 | NK hệ số 2 | ||||
406 | 20 | V00, V02, H01, H02 | NK hệ số 2 | ||||
5
|
Đại học
|
7310109
|
Kinh tế số (chuyên ngành Kinh tế và Kinh doanh số)
|
100 | 30 | A00, A01, D01, B00 | |
200 | 20 | A00, A01, D01, B00 | |||||
301 | 10 | A00, A01, D01, B00 | |||||
303 | 10 | A00, A01, D01, B00 | |||||
402 | 10 | ||||||
6
|
Đại học
|
7310601
|
Quốc tế học
|
100 | 20 | D01, D14, D15, D66 | |
200 | 20 | D01, D14, D15, D66 | |||||
301 | 10 | D01, D14, D15, D66 | |||||
303 | 10 | D01, D14, D15, D66 | |||||
402 | 6 | ||||||
7
|
Đại học
|
7620110
|
Khoa học cây trồng
|
100 | 30 | A00, B00, D01, B08 | |
200 | 20 | A00, B00, D01, B08 | |||||
301 | 10 | A00, B00, D01, B08 | |||||
303 | 10 | A00, B00, D01, B08 | |||||
402 | 10 | ||||||
8
|
Đại học
|
7640101
|
Thú y
|
100 | 30 | A00, B00, D01, B08 | |
200 | 20 | A00, B00, D01, B08 | |||||
301 | 5 | A00, B00, D01, B08 | |||||
303 | 10 | A00, B00, D01, B08 | |||||
402 | 5 | ||||||
9
|
Đại học
|
7140201
|
Giáo dục Mầm non
|
405
|
120
|
M00, M01, M10, M13
|
NK hệ số 2 |
NK >= 6.5 | |||||||
406
|
50
|
M00, M01, M10, M13
|
NK hệ số 2 | ||||
NK >= 6.5 | |||||||
10
|
Đại học
|
7140202
|
Giáo dục Tiểu học
|
100 | 180 | C00, D01, A00, A01 | |
301 | 10 | C00, D01, A00, A01 | |||||
303 | 10 | C00, D01, A00, A01 | |||||
11
|
Đại học
|
7140114
|
Quản lý giáo dục
|
100 | 20 | C00, D01, A00, A01 | |
200 | 10 | C00, D01, A00, A01 | |||||
301 | 10 | C00, D01, A00, A01 | |||||
303 | 3 | C00, D01, A00, A01 | |||||
12
|
Đại học
|
7140209
|
Sư phạm Toán học
|
100
|
80
|
A00, A01, B00, D01
|
Toán >= 7.5 |
Toán hệ số 2 | |||||||
301 | 10 | A00, A01, B00, D01 | |||||
303 | 10 | A00, A01, B00, D01 | |||||
13
|
Đại học
|
7140209C
|
Sư phạm Toán học (lớp tài năng)
|
100
|
20
|
A00, A01, B00, D01
|
Toán >= 8.0 |
Toán hệ số 2 | |||||||
301 | 10 | A00, A01, B00, D01 | |||||
14
|
Đại học
|
7140210
|
Sư phạm Tin học
|
100 | 15 | A00, A01, D01, D07 | |
301 | 10 | A00, A01, D01, D07 | |||||
303 | 5 | A00, A01, D01, D07 | |||||
15
|
Đại học
|
7140211
|
Sư phạm Vật lý
|
100 | 15 | A00, A01, B00, D07 | Vật lý hệ số 2 |
301 | 10 | A00, A01, B00, D07 | |||||
303 | 5 | A00, A01, B00, D07 | |||||
16
|
Đại học
|
7140212
|
Sư phạm Hóa học
|
100 | 25 | A00, B00, D07, C02 |
Hóa học hệ số 2
|
301 | 5 | A00, B00, D07, C02 | |||||
303 | 5 | A00, B00, D07, C02 | |||||
17
|
Đại học
|
7140213
|
Sư phạm Sinh học
|
100
|
15
|
B00, B03, B08, A02
|
Sinh học hệ |
số 2 | |||||||
301 | 5 | B00, B03, B08, A02 | |||||
303 | 3 | B00, B03, B08, A02 | |||||
18
|
Đại học
|
7140217
|
Sư phạm Ngữ văn
|
100 | 100 | C00, D01, D15, C20 |
Ngữ văn hệ số 2
|
301 | 10 | C00, D01, D15, C20 | |||||
303 | 10 | C00, D01, D15, C20 | |||||
19
|
Đại học
|
7140218
|
Sư phạm Lịch sử
|
100 | 35 | C00, C19, C20, D14 | Lịch sử hệ số 2 |
301 | 5 | C00, C19, C20, D14 | |||||
303 | 10 | C00, C19, C20, D14 | |||||
20
|
Đại học
|
7140219
|
Sư phạm Địa lý
|
100 | 25 | C00, C04, C20, D15 | Địa lý hệ số 2 |
301 | 5 | C00, C04, C20, D15 | |||||
303 | 5 | C00, C04, C20, D15 | |||||
21
|
Đại học
|
7140205 | 100 | 10 | C00, D66, C19, C20 | ||
Giáo dục Chính trị | 301 | 5 | C00, D66, C19, C20 | ||||
303 | 3 | C00, D66, C19, C20 | |||||
22
|
Đại học
|
7140206
|
Giáo dục Thể chất
|
301 | 3 | T00, T01, T02, T05 | |
405 | 15 | T00, T01, T02, T05 |
NK hệ số 2 NK >= 6.5
|
||||
406 | 12 | T00, T01, T02, T05 |
NK hệ số 2 NK >= 6.5
|
||||
23
|
Đại học
|
7140208
|
Giáo dục Quốc phòng – An ninh
|
100 | 15 | C00, D01, A00, C19 | |
301 | 2 | C00, D01, A00, C19 | |||||
303 | 3 | C00, D01, A00, C19 | |||||
24
|
Đại học
|
7140231C
|
Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng)
|
100 | 20 | D01, D14, D15, A01 | |
301 | 10 | D01, D14, D15, A01 | |||||
25
|
Đại học
|
7140231
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
100 | 120 | D01, D14, D15, A01 |
Tiếng Anh hệ số 2
|
301 | 10 | D01, D14, D15, A01 | |||||
303 | 10 | D01, D14, D15, A01 | |||||
26
|
Đại học
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
100 | 150 | D01, D14, D15, A01 | |
Tiếng Anh >= 7.0 Tiếng Anh hệ số 2
|
|||||||
200 | 75 | D01, D14, D15, A01 | |||||
301 | 5 | D01, D14, D15, A01 | |||||
303 | 15 | D01, D14, D15, A01 | |||||
402 | 5 | ||||||
27
|
Đại học
|
7340301
|
Kế toán
|
100 | 250 | A00, A01, D01, D07 | |
200 | 200 | A00, A01, D01, D07 | |||||
301 | 20 | A00, A01, D01, D07 | |||||
303 | 20 | A00, A01, D01, D07 | |||||
402 | 10 | ||||||
28
|
Đại học
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
100 | 150 | A00, A01, D01, D07 | |
200 | 80 | A00, A01, D01, D07 | |||||
301 | 10 | A00, A01, D01, D07 | |||||
303 | 20 | A00, A01, D01, D07 | |||||
402 | 10 | ||||||
29
|
Đại học
|
7340101C
|
Quản trị kinh doanh (Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh)
|
100 | 15 | A00, A01, D01, D07 | |
200 | 5 | A00, A01, D01, D07 | |||||
301 | 10 | A00, A01, D01, D07 | |||||
303 | 5 | A00, A01, D01, D07 | |||||
30
|
Đại học
|
7340201
|
Tài chính – Ngân hàng (có 2 chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp và Ngân hàng thương mại)
|
100 | 90 | A00, A01, D01, D07 | |
200 | 40 | A00, A01, D01, D07 | |||||
301 | 10 | A00, A01, D01, D07 | |||||
303 | 10 | A00, A01, D01, D07 | |||||
402 | 5 | ||||||
31
|
Đại học
|
7310101
|
Kinh tế (có 2 chuyên ngành: Kinh tế đầu tư và Quản lý kinh tế)
|
100 | 60 | A00, A01, D01, B00 | |
200 | 50 | A00, A01, D01, B00 | |||||
301 | 20 | A00, A01, D01, B00 | |||||
303 | 15 | A00, A01, D01, B00 | |||||
402 | 5 | ||||||
32
|
Đại học
|
7380101
|
Luật
|
100 | 60 | C00, D01, A00, A01 | |
200 | 25 | C00, D01, A00, A01 | |||||
301 | 20 | C00, D01, A00, A01 | |||||
303 | 10 | C00, D01, A00, A01 | |||||
402 | 5 | ||||||
33
|
Đại học
|
7380107
|
Luật kinh tế
|
100 | 60 | C00, D01, A00, A01 | |
200 | 25 | C00, D01, A00, A01 | |||||
301 | 10 | C00, D01, A00, A01 | |||||
303 | 15 | C00, D01, A00, A01 | |||||
402 | 5 | ||||||
34
|
Đại học
|
7310205
|
Quản lý nhà nước
|
100 | 20 | C00, D01, A00, A01 | |
200 | 10 | C00, D01, A00, A01 | |||||
301 | 10 | C00, D01, A00, A01 | |||||
303 | 10 | C00, D01, A00, A01 | |||||
402 | 5 | ||||||
35
|
Đại học
|
7229042
|
Quản lý văn hóa
|
100 | 20 | C00, D01, A00, A01 | |
200 | 10 | C00, D01, A00, A01 | |||||
301 | 10 | C00, D01, A00, A01 | |||||
303 | 10 | C00, D01, A00, A01 | |||||
402 | 5 | ||||||
36
|
Đại học
|
7310201
|
Chính trị học
|
100 | 20 | C00, D01, C19, A01 | |
200 | 10 | C00, D01, C19, A01 | |||||
301 | 5 | C00, D01, C19, A01 | |||||
303 | 10 | C00, D01, C19, A01 | |||||
402 | 5 | ||||||
37
|
Đại học
|
7760101
|
Công tác xã hội
|
100 | 20 | C00, D01, A00, A01 | |
200 | 10 | C00, D01, A00, A01 | |||||
301 | 10 | C00, D01, A00, A01 | |||||
303 | 10 | C00, D01, A00, A01 | |||||
402 | 5 | ||||||
38
|
Đại học
|
7310630
|
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch)
|
100 | 30 | C00, D01, A00, A01 | |
200 | 20 | C00, D01, A00, A01 | |||||
301 | 5 | C00, D01, A00, A01 | |||||
303 | 10 | C00, D01, A00, A01 | |||||
402 | 5 | ||||||
39
|
Đại học
|
7420201
|
Công nghệ sinh học
|
100 | 20 | B00, A01, A02, B08 | |
200 | 10 | B00, A01, A02, B08 | |||||
301 | 5 | B00, A01, A02, B08 | |||||
303 | 10 | B00, A01, A02, B08 | |||||
402 | 5 | ||||||
40
|
Đại học
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm
|
100 | 30 | A00, B00, A01, D07 | |
200 | 20 | A00, B00, A01, D07 | |||||
301 | 5 | A00, B00, A01, D07 | |||||
303 | 10 | A00, B00, A01, D07 | |||||
402 | 5 | ||||||
41
|
Đại học
|
7720301
|
Điều dưỡng
|
100 | 40 | B00, C08, D08, D13 | |
200 | 30 | B00, C08, D08, D13 | |||||
301 | 5 | B00, C08, D08, D13 | |||||
303 | 10 | B00, C08, D08, D13 | |||||
42
|
Đại học
|
7580301
|
Kinh tế xây dựng (Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư xây dựng, Kinh tế vận tải và logistic, Quản lí dự án công trình xây dựng)
|
100 | 20 | A00, B00, D01, A01 | |
200 | 15 | A00, B00, D01, A01 | |||||
301 | 5 | A00, B00, D01, A01 | |||||
303 | 10 | A00, B00, D01, A01 | |||||
402 | 5 | ||||||
43
|
Đại học
|
7580201
|
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kết cấu công trình; Công nghệ kỹ thuật xây dựng).
|
100 | 60 | A00, B00, D01, A01 | |
200 | 30 | A00, B00, D01, A01 | |||||
301 | 5 | A00, B00, D01, A01 | |||||
303 | 10 | A00, B00, D01, A01 | |||||
402 | 5 | ||||||
44
|
Đại học
|
7580205
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng cầu đường; Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm; Kỹ thuật hạ tầng đô thị).
|
100 | 30 | A00, B00, D01, A01 | |
200 | 15 | A00, B00, D01, A01 | |||||
301 | 5 | A00, B00, D01, A01 | |||||
303 | 10 | A00, B00, D01, A01 | |||||
402 | 5 | ||||||
45
|
Đại học
|
7510301
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
100 | 60 | A00, B00, D01, A01 | |
200 | 30 | A00, B00, D01, A01 | |||||
301 | 5 | A00, B00, D01, A01 | |||||
303 | 10 | A00, B00, D01, A01 | |||||
402 | 5 | ||||||
46
|
Đại học
|
7510206
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
|
100 | 15 | A00, B00, D01, A01 | |
200 | 10 | A00, B00, D01, A01 | |||||
301 | 5 | A00, B00, D01, A01 | |||||
303 | 10 | A00, B00, D01, A01 | |||||
402 | 5 | ||||||
47
|
Đại học
|
7510205
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
100 | 90 | A00, B00, D01, A01 | |
200 | 35 | A00, B00, D01, A01 | |||||
301 | 10 | A00, B00, D01, A01 | |||||
303 | 10 | A00, B00, D01, A01 | |||||
402 | 10 | ||||||
48
|
Đại học
|
7520207
|
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
|
100 | 20 | A00, B00, D01, A01 | |
200 | 15 | A00, B00, D01, A01 | |||||
301 | 10 | A00, B00, D01, A01 | |||||
303 | 5 | A00, B00, D01, A01 | |||||
402 | 5 | ||||||
49
|
Đại học
|
7520216
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
100 | 50 | A00, B00, D01, A01 | |
200 | 30 | A00, B00, D01, A01 | |||||
301 | 10 | A00, B00, D01, A01 | |||||
303 | 10 | A00, B00, D01, A01 | |||||
402 | 5 | ||||||
50
|
Đại học
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
100 | 150 | A00, A01, D01, D07 | |
200 | 90 | A00, A01, D01, D07 | |||||
301 | 10 | A00, A01, D01, D07 | |||||
303 | 10 | A00, A01, D01, D07 | |||||
402 | 10 | ||||||
51
|
Đại học
|
7480201C
|
Công nghệ thông tin (Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh)
|
100 | 15 | A00, A01, D01, D07 | |
301 | 5 | A00, A01, D01, D07 | |||||
303 | 10 | A00, A01, D01, D07 | |||||
402 | 5 | ||||||
52
|
Đại học
|
7480101
|
Khoa học máy tính
|
100 | 20 | A00, A01, D01, D07 | |
200 | 15 | A00, A01, D01, D07 | |||||
301 | 10 | A00, A01, D01, D07 | |||||
303 | 5 | A00, A01, D01, D07 | |||||
402 | 5 | ||||||
53
|
Đại học
|
7620105
|
Chăn nuôi
|
100 | 20 | A00, B00, D01, B08 | |
200 | 10 | A00, B00, D01, B08 | |||||
301 | 10 | A00, B00, D01, B08 | |||||
303 | 10 | A00, B00, D01, B08 | |||||
402 | 5 | ||||||
54
|
Đại học
|
7620109
|
Nông học
|
100 | 15 | A00, B00, D01, B08 | |
200 | 10 | A00, B00, D01, B08 | |||||
301 | 5 | A00, B00, D01, B08 | |||||
303 | 10 | A00, B00, D01, B08 | |||||
402 | 5 | ||||||
55
|
Đại học
|
7620301
|
Nuôi trồng thủy sản
|
100 | 20 | A00, B00, D01, B08 | |
200 | 15 | A00, B00, D01, B08 | |||||
301 | 5 | A00, B00, D01, B08 | |||||
303 | 10 | A00, B00, D01, B08 | |||||
402 | 5 | ||||||
56
|
Đại học
|
7850103
|
Quản lý đất đai (chuyên ngành Quản lý đất đai; Quản lý phát triển đô thị và bất động sản)
|
100 | 10 | A00, B00, D01, B08 | |
200 | 10 | A00, B00, D01, B08 | |||||
301 | 5 | A00, B00, D01, B08 | |||||
303 | 10 | A00, B00, D01, B08 | |||||
402 | 5 | ||||||
57
|
Đại học
|
7850101
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
100 | 10 | A00, B00, D01, B08 | |
200 | 10 | A00, B00, D01, B08 | |||||
301 | 5 | A00, B00, D01, B08 | |||||
303 | 10 | A00, B00, D01, B08 | |||||
402 | 5 |
Ghi chú: Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 là 5050 (dự kiến), trong đó có 8 ngành mới tuyển sinh năm 2024; chỉ tiêu chính thức được công bố sau khi Bộ GD&ĐT thông báo.
Các phương thức tuyển sinh năm 2024
- Phương thức tuyển sinh 1 (301), chỉ tiêu 5%
- Phương thức tuyển sinh 2 (303), chỉ tiêu 15%
- Phương thức tuyển sinh 3 (100), chỉ tiêu 50%
- Phương thức tuyển sinh 4 (200), chỉ tiêu 20%
- Phương thức tuyển sinh 5 (402), chỉ tiêu 10%
- Phương thức tuyển sinh 6 (405/406) tuyển sinh 3 ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Kiến trúc (Tổ chức thi năng khiếu và kết hợp kết quả thi TN THPT năm 2024 hoặc học bạ THPT năm 2024, riêng ngành Kiến trúng học bạ THPT tốt nghiệp từ năm 2024 về trước)
Các tổ hợp xét tuyển
- Tổ hợp nhóm A: A00: Toán, Vật lý, Hoá học; A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh; A02: Toán, Vật lý, Sinh học.
- Tổ hợp nhóm B: B00: Toán, Hoá học, Sinh học; B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn; B08: Toán, Sinh học, tiếng
- Tổ hợp nhóm C: C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học; C04: Ngữ văn, Toán, Địa lý; C08: Ngữ văn, Hóa học, Sinh; C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân; C20: Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân.
- Tổ hợp nhóm D: D01: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh; D07: Toán, Hoá học, tiếng Anh; D08: Toán, Sinh học, Tiếng anh; D13: Ngữ văn, Sinh học, tiếng Anh; D14: Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh; D15: Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh; D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, tiếng
- Tổ hợp nhóm M: M00: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu mầm non; M01: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu mầm non; M10: Toán, tiếng Anh, Năng khiếu mầm non; M13: Toán, Sinh học, Năng khiếu mầm
- Tổ hợp nhóm T: T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu GDTC; T01: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu GDTC; T02: Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu GDTC; T05: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu
- Tổ hợp nhóm V, H: V00: Toán, Vật lý, Vẽ; V02: Toán, tiếng Anh, Vẽ; H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ; H02: Ngữ văn, tiếng Anh, Vẽ.
Thông báo chính thức: Trung tâm không có bất cứ chi nhánh hay sự hợp tác nào ngoài những thông tin đã công bố trên website. Để tránh rủi ro vui lòng liên hệ trực tiếp thông qua các kênh chính thức của Giáo dục Đông Phương DPE.
Liên hệ Hotline tuyển sinh 0934.555.235 để chúng tôi tư vấn được chính xác nhất về các thông tin và phúc đáp những câu hỏi liên quan đến vấn đề tuyển sinh!