Ngành ngôn ngữ Anh thi khối gì? Điểm chuẩn bao nhiêu năm 2024?

502 lượt xem
Ngành ngôn ngữ Anh thi khối gì? Điểm chuẩn bao nhiêu?
5/5 - (1 bình chọn)

Ngành Ngôn ngữ Anh là một trong những ngành hot được nhiều bạn trẻ quan tâm và lựa chọn trong các kỳ thi tuyển sinh đại học gần đây. Tuy nhiên, thông tin về khối thi, điểm chuẩn của ngành này ở các trường, cùng những yêu cầu đầu vào còn khá mờ nhạt đối với nhiều thí sinh.

Vậy thực chất, các bạn cần chuẩn bị những gì để có thể trúng tuyển vào ngành hot này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp những thông tin mang tính hệ thống và chi tiết về ngành Ngôn ngữ Anh như khối thi, mức độ cạnh tranh, điểm sàn dự kiến trong các kỳ thi sắp tới của các trường, qua đó giúp các bạn có sự chuẩn bị tốt nhất có thể để thực hiện ước mơ của mình.

Ngành ngôn ngữ Anh thi khối gì?

Hiện tại ngành ngôn ngữ Anh không cần thi tuyển như trước mà có thể xét tuyển đầu vào theo năng lực THPT của người đăng ký

Các khối thi có thể sử dụng để xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh bao gồm:

Khối A

  • A00: Toán, Lý, Hóa
  • A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
  • A04: Toán, Lý, Địa

Khối C

  • C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Khối D

  • D01: Văn, Toán, Tiếng Anh
  • D09: Toán, Sử, Tiếng Anh
  • D10: Toán, Địa, Tiếng Anh
  • D11: Văn, Lý, Tiếng Anh
  • D12: Văn, Hóa, Tiếng Anh
  • D13: Văn, Sinh, Tiếng Anh
  • D14: Văn, Sử, Tiếng Anh
  • D15: Văn, Địa, Tiếng Anh
  • D65: Văn, Sử, Tiếng Trung
  • D66: Văn, GDCD, Tiếng Anh
  • D72: Văn, KHXH, Tiếng Anh
  • D78: Văn, Tiếng Anh, KHXH
  • D84: Toán, GDCD, Tiếng Anh
  • D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh
  • D96: Toán, KHXH, Tiếng Anh

Trong đó, khối D01 là khối thi truyền thống và được nhiều trường đại học tuyển sinh ngành ngôn ngữ Anh nhất. Các khối thi khác cũng được các trường đại học tuyển sinh, tuy nhiên, điểm chuẩn thường thấp hơn so với khối D01.

Thí sinh có thể lựa chọn khối thi phù hợp với năng lực và sở thích của bản thân. Nếu có thế mạnh về khoa học tự nhiên, thí sinh có thể lựa chọn khối A01. Nếu có thế mạnh về khoa học xã hội, thí sinh có thể lựa chọn các khối D09, D14.

Điểm chuẩn Ngành ngôn ngữ Anh năm 2024 là bao nhiêu?

Điểm chuẩn ngành ngôn ngữ Anh năm 2024 dao động từ 20,00 đến 36,40 điểm, tùy thuộc vào khối thi, trường đại học và hình thức xét tuyển.

Dưới đây là bảng điểm chuẩn ngành ngôn ngữ Anh của một số trường đại học tiêu biểu trên cả nước:

Trường đại học Khối thi Điểm chuẩn
Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội D01 35,57
Đại học Hà Nội D01 35,55
Đại học Ngoại thương Hà Nội D01 36,4
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh D01 34,75
Đại học Kinh tế – Luật – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh D01 35
Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh D01 33
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh D01 34
Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh D01 33

 Lưu ý: Điểm trên mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi theo từng thời điểm, thí sinh cần tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh của các trường đại học để lựa chọn khối thi phù hợp và có cơ hội trúng tuyển cao nhất.

Chương trình đào tạo của Ngành ngôn ngữ Anh

Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng vững chắc về ngôn ngữ học tiếng Anh, văn học Anh-Mỹ, và các kỹ năng giao tiếp tiếng Anh. Sinh viên sẽ được rèn luyện bốn kỹ năng nghe, nói, đọc và viết để có thể sử dụng tiếng Anh thành thạo trong các ngữ cảnh cá nhân, học thuật và nghề nghiệp.

Ngoài ra, chương trình còn cung cấp kiến thức nền tảng về văn hóa và xã hội các nước nói tiếng Anh để sinh viên có cái nhìn toàn diện hơn. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực đòi hỏi sử dụng tiếng Anh như dịch thuật, viết lách, biên tập, giáo dục, du lịch, kinh doanh quốc tế, v.v.

Các ngành nghề trong học phần mà ngành ngôn ngữ Anh mang lại

STT Khối kiến thức
1 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1
2 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh
4 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
5 Tin học cơ sở 2
6 Ngoại ngữ cơ sở 1
7 Ngoại ngữ cơ sở 2
8 Ngoại ngữ cơ sở 3
9 Giáo dục thể chất
10 Giáo dục quốc phòng-an ninh
11 Kỹ năng bổ trợ
II Khối kiến thức theo lĩnh vực
12 Địa lý đại cương
13 Môi trường và phát triển
14 Thống kê cho khoa học xã hội
15 Toán cao cấp
16 Xác suất thống kê
III Khối kiến thức theo khối ngành
III.1 Các học phần bắt buộc
17 Cơ sở văn hoá Việt Nam
18 Nhập môn Việt ngữ học
III.2 Các học phần tự chọn
19 Tiếng Việt thực hành
20 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
21 Logic học đại cương
22 Tư duy phê phán
23 Cảm thụ nghệ thuật
24 Lịch sử văn minh thế giới
25 Văn hóa các nước ASEAN
IV Khối kiến thức theo nhóm ngành
IV.1 Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa
IV.1.1 Các học phần bắt buộc
26 Ngôn ngữ học tiếng Anh 1
27 Ngôn ngữ học tiếng Anh 2
28 Đất nước học Anh-Mỹ
29 Giao tiếp liên văn hóa
IV.1.2 Các học phần tự chọn
30 Ngữ dụng học tiếng Anh
31 Phân tích diễn ngôn
32 Văn học các nước nói tiếng Anh
33 Ngôn ngữ, văn hóa và xã hội
IV.2 Khối kiến thức tiếng
34 Tiếng Anh 1A
35 Tiếng Anh 1B
36 Tiếng Anh 2A
37 Tiếng Anh 2B
38 Tiếng Anh 3A
39 Tiếng Anh 3B
40 Tiếng Anh 4A
41 Tiếng Anh 4B
42 Tiếng Anh 3C
43 Tiếng Anh 4C
V Khối kiến thức ngành (Chọn 1 định hướng)
V.1 Định hướng chuyên ngành Quản trị học
V.1.1 Các học phần bắt buộc
44 Phiên dịch
45 Biên dịch
46 Quản trị nguồn nhân lực
47 Quản lý dự án
48 Ngôn ngữ và truyền thông
49 Quản trị văn phòng
V.1.2 Các học phần tự chọn
50 Biên dịch nâng cao
51 Phiên dịch nâng cao
52 Nghiệp vụ biên/phiên dịch
53 Tiếng Anh kinh tế
54 Tiếng Anh Tài chính-Ngân hàng
55 Tiếng Anh Du lịch
56 Tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh
57 Báo chí trực tuyến
58 Công nghệ trong quản lý dự án
59 Kỹ năng biên tập văn bản
V.2 Định hướng chuyên ngành Phiên dịch
V.2.1 Các học phần bắt buộc
60 Lý thuyết dịch
61 Phiên dịch
62 Biên dịch
63 Phiên dịch chuyên ngành
64 Biên dịch chuyên ngành
65 Nghiệp vụ biên/phiên dịch
V.2.2 Các học phần tự chọn
66 Biên dịch nâng cao
6 Phiên dịch nâng cao
68 Đánh giá chất lượng bản dịch
69 Ngôn ngữ và truyền thông
70 Báo chí trực tuyến
71 Tiếng Anh kinh tế
72 Tiếng Anh Tài chính-Ngân hàng
73 Tiếng Anh Du lịch
74 Tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh
V.3 Định hướng chuyên ngành Ngôn ngữ học ứng dụng
V.3.1 Các học phần bắt buộc
75 Phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ học ứng dụng
76 Âm vị học
77 Cú pháp học
78 Phân tích diễn ngôn
79 Ngữ nghĩa học
80 Kỹ năng biên tập văn bản
V.3.2 Các học phần tự chọn
V.3.2.1 Các học phần chuyên sâu
81 Ngôn ngữ và bản sắc
82 Thu đắc ngôn ngữ
83 Ngôn ngữ học xã hội
84 Ngữ pháp chức năng
85 Giáo dục song ngữ
V.3.2.2 Các học phần bổ trợ
86 Biên dịch
87 Phiên dịch
88 Ngôn ngữ và truyền thông
89 Giao tiếp qua máy tính
90 Kỹ năng giao tiếp
V.4 Định hướng chuyên ngành Tiếng Anh quốc tế học
V.4.1 Các học phần bắt buộc
91 Các phương pháp nghiên cứu đất nước học
92 Toàn cầu hóa và ảnh hưởng của toàn cầu hóa đến các xã hội đương đại
93 Các chủ đề trong đất nước học Mỹ
94 Các chủ đề trong ĐNH Anh
95 Chính sách đối ngoại của Mỹ sau thế chiến thứ 2
96 Các tổ chức quốc tế
V.4.2 Các học phần tự chọn
V.4.2.1 Các học phần chuyên sâu
97 Vị thế của Trung Quốc hiện nay tại châu Á và trên thế giới
98 Sắc tộc và các cộng đồng hải ngoại
99 Di cư và nhập cư trong thời đại mới
V.4.2.2 Các học phần bổ trợ
100 Biên dịch
101 Phiên dịch
102 Kỹ năng giao tiếp
103 Ngôn ngữ và truyền thông
V.5 Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp
104 Khối kiến thức thực tập
105 Khoá luận tốt nghiệp hoặc học phần thay thế
Lưu ý: Tùy vào chương trình đào tạo của từng trường mà các môn học có thể khác nhau về số lượng cũng như thời gian đào tạo, thí sinh cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đăng ký để phù hợp với bản thân.

Tổng hợp

Như vậy, có thể thấy ngành Ngôn ngữ Anh là một lựa chọn phù hợp với những bạn đam mê học ngoại ngữ và muốn trang bị một nền tảng tiếng Anh vững chắc. Các bạn cần chuẩn bị kỹ càng cả về kiến thức và kỹ năng, bao gồm ôn thi khối D, rèn luyện 4 kỹ năng nghe-nói-đọc-viết tiếng Anh, tích lũy kiến thức văn hóa – xã hội các nước nói tiếng Anh.

Mức điểm chuẩn vào ngành tại các trường dao động 15-20 điểm tùy trường, cao hơn một số ngành khác nhưng hoàn toàn có thể đạt được nếu chuẩn bị tốt. Chúc các bạn sẽ tìm được nơi học ngành Ngôn ngữ Anh ưng ý và thành công trong kỳ thi.

Thông báo chính thức: Trung tâm không có bất cứ chi nhánh hay sự hợp tác nào ngoài những thông tin đã công bố trên website. Để tránh rủi ro vui lòng liên hệ trực tiếp thông qua các kênh chính thức của Giáo dục Đông Phương DPE.

Liên hệ Hotline tuyển sinh 0934.555.235 để chúng tôi tư vấn được chính xác nhất về các thông tin và phúc đáp những câu hỏi liên quan đến vấn đề tuyển sinh!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

footer script