Ngành Ngôn ngữ Anh là một trong những ngành hot được nhiều bạn trẻ quan tâm và lựa chọn trong các kỳ thi tuyển sinh đại học gần đây. Tuy nhiên, thông tin về khối thi, điểm chuẩn của ngành này ở các trường, cùng những yêu cầu đầu vào còn khá mờ nhạt đối với nhiều thí sinh.
Vậy thực chất, các bạn cần chuẩn bị những gì để có thể trúng tuyển vào ngành hot này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp những thông tin mang tính hệ thống và chi tiết về ngành Ngôn ngữ Anh như khối thi, mức độ cạnh tranh, điểm sàn dự kiến trong các kỳ thi sắp tới của các trường, qua đó giúp các bạn có sự chuẩn bị tốt nhất có thể để thực hiện ước mơ của mình.
Ngành ngôn ngữ Anh thi khối gì?
Hiện tại ngành ngôn ngữ Anh không cần thi tuyển như trước mà có thể xét tuyển đầu vào theo năng lực THPT của người đăng ký
Các khối thi có thể sử dụng để xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh bao gồm:
Khối A
- A00: Toán, Lý, Hóa
- A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
- A04: Toán, Lý, Địa
Khối C
- C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Khối D
- D01: Văn, Toán, Tiếng Anh
- D09: Toán, Sử, Tiếng Anh
- D10: Toán, Địa, Tiếng Anh
- D11: Văn, Lý, Tiếng Anh
- D12: Văn, Hóa, Tiếng Anh
- D13: Văn, Sinh, Tiếng Anh
- D14: Văn, Sử, Tiếng Anh
- D15: Văn, Địa, Tiếng Anh
- D65: Văn, Sử, Tiếng Trung
- D66: Văn, GDCD, Tiếng Anh
- D72: Văn, KHXH, Tiếng Anh
- D78: Văn, Tiếng Anh, KHXH
- D84: Toán, GDCD, Tiếng Anh
- D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh
- D96: Toán, KHXH, Tiếng Anh
Trong đó, khối D01 là khối thi truyền thống và được nhiều trường đại học tuyển sinh ngành ngôn ngữ Anh nhất. Các khối thi khác cũng được các trường đại học tuyển sinh, tuy nhiên, điểm chuẩn thường thấp hơn so với khối D01.
Thí sinh có thể lựa chọn khối thi phù hợp với năng lực và sở thích của bản thân. Nếu có thế mạnh về khoa học tự nhiên, thí sinh có thể lựa chọn khối A01. Nếu có thế mạnh về khoa học xã hội, thí sinh có thể lựa chọn các khối D09, D14.
Điểm chuẩn Ngành ngôn ngữ Anh năm 2024 là bao nhiêu?
Điểm chuẩn ngành ngôn ngữ Anh năm 2024 dao động từ 20,00 đến 36,40 điểm, tùy thuộc vào khối thi, trường đại học và hình thức xét tuyển.
Dưới đây là bảng điểm chuẩn ngành ngôn ngữ Anh của một số trường đại học tiêu biểu trên cả nước:
Trường đại học | Khối thi | Điểm chuẩn |
Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội | D01 | 35,57 |
Đại học Hà Nội | D01 | 35,55 |
Đại học Ngoại thương Hà Nội | D01 | 36,4 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | D01 | 34,75 |
Đại học Kinh tế – Luật – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | D01 | 35 |
Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh | D01 | 33 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | D01 | 34 |
Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh | D01 | 33 |
Chương trình đào tạo của Ngành ngôn ngữ Anh
Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng vững chắc về ngôn ngữ học tiếng Anh, văn học Anh-Mỹ, và các kỹ năng giao tiếp tiếng Anh. Sinh viên sẽ được rèn luyện bốn kỹ năng nghe, nói, đọc và viết để có thể sử dụng tiếng Anh thành thạo trong các ngữ cảnh cá nhân, học thuật và nghề nghiệp.
Ngoài ra, chương trình còn cung cấp kiến thức nền tảng về văn hóa và xã hội các nước nói tiếng Anh để sinh viên có cái nhìn toàn diện hơn. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực đòi hỏi sử dụng tiếng Anh như dịch thuật, viết lách, biên tập, giáo dục, du lịch, kinh doanh quốc tế, v.v.
Các ngành nghề trong học phần mà ngành ngôn ngữ Anh mang lại
STT | Khối kiến thức |
1 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1 |
2 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 | Tin học cơ sở 2 |
6 | Ngoại ngữ cơ sở 1 |
7 | Ngoại ngữ cơ sở 2 |
8 | Ngoại ngữ cơ sở 3 |
9 | Giáo dục thể chất |
10 | Giáo dục quốc phòng-an ninh |
11 | Kỹ năng bổ trợ |
II | Khối kiến thức theo lĩnh vực |
12 | Địa lý đại cương |
13 | Môi trường và phát triển |
14 | Thống kê cho khoa học xã hội |
15 | Toán cao cấp |
16 | Xác suất thống kê |
III | Khối kiến thức theo khối ngành |
III.1 | Các học phần bắt buộc |
17 | Cơ sở văn hoá Việt Nam |
18 | Nhập môn Việt ngữ học |
III.2 | Các học phần tự chọn |
19 | Tiếng Việt thực hành |
20 | Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
21 | Logic học đại cương |
22 | Tư duy phê phán |
23 | Cảm thụ nghệ thuật |
24 | Lịch sử văn minh thế giới |
25 | Văn hóa các nước ASEAN |
IV | Khối kiến thức theo nhóm ngành |
IV.1 | Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa |
IV.1.1 | Các học phần bắt buộc |
26 | Ngôn ngữ học tiếng Anh 1 |
27 | Ngôn ngữ học tiếng Anh 2 |
28 | Đất nước học Anh-Mỹ |
29 | Giao tiếp liên văn hóa |
IV.1.2 | Các học phần tự chọn |
30 | Ngữ dụng học tiếng Anh |
31 | Phân tích diễn ngôn |
32 | Văn học các nước nói tiếng Anh |
33 | Ngôn ngữ, văn hóa và xã hội |
IV.2 | Khối kiến thức tiếng |
34 | Tiếng Anh 1A |
35 | Tiếng Anh 1B |
36 | Tiếng Anh 2A |
37 | Tiếng Anh 2B |
38 | Tiếng Anh 3A |
39 | Tiếng Anh 3B |
40 | Tiếng Anh 4A |
41 | Tiếng Anh 4B |
42 | Tiếng Anh 3C |
43 | Tiếng Anh 4C |
V | Khối kiến thức ngành (Chọn 1 định hướng) |
V.1 | Định hướng chuyên ngành Quản trị học |
V.1.1 | Các học phần bắt buộc |
44 | Phiên dịch |
45 | Biên dịch |
46 | Quản trị nguồn nhân lực |
47 | Quản lý dự án |
48 | Ngôn ngữ và truyền thông |
49 | Quản trị văn phòng |
V.1.2 | Các học phần tự chọn |
50 | Biên dịch nâng cao |
51 | Phiên dịch nâng cao |
52 | Nghiệp vụ biên/phiên dịch |
53 | Tiếng Anh kinh tế |
54 | Tiếng Anh Tài chính-Ngân hàng |
55 | Tiếng Anh Du lịch |
56 | Tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh |
57 | Báo chí trực tuyến |
58 | Công nghệ trong quản lý dự án |
59 | Kỹ năng biên tập văn bản |
V.2 | Định hướng chuyên ngành Phiên dịch |
V.2.1 | Các học phần bắt buộc |
60 | Lý thuyết dịch |
61 | Phiên dịch |
62 | Biên dịch |
63 | Phiên dịch chuyên ngành |
64 | Biên dịch chuyên ngành |
65 | Nghiệp vụ biên/phiên dịch |
V.2.2 | Các học phần tự chọn |
66 | Biên dịch nâng cao |
6 | Phiên dịch nâng cao |
68 | Đánh giá chất lượng bản dịch |
69 | Ngôn ngữ và truyền thông |
70 | Báo chí trực tuyến |
71 | Tiếng Anh kinh tế |
72 | Tiếng Anh Tài chính-Ngân hàng |
73 | Tiếng Anh Du lịch |
74 | Tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh |
V.3 | Định hướng chuyên ngành Ngôn ngữ học ứng dụng |
V.3.1 | Các học phần bắt buộc |
75 | Phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ học ứng dụng |
76 | Âm vị học |
77 | Cú pháp học |
78 | Phân tích diễn ngôn |
79 | Ngữ nghĩa học |
80 | Kỹ năng biên tập văn bản |
V.3.2 | Các học phần tự chọn |
V.3.2.1 | Các học phần chuyên sâu |
81 | Ngôn ngữ và bản sắc |
82 | Thu đắc ngôn ngữ |
83 | Ngôn ngữ học xã hội |
84 | Ngữ pháp chức năng |
85 | Giáo dục song ngữ |
V.3.2.2 | Các học phần bổ trợ |
86 | Biên dịch |
87 | Phiên dịch |
88 | Ngôn ngữ và truyền thông |
89 | Giao tiếp qua máy tính |
90 | Kỹ năng giao tiếp |
V.4 | Định hướng chuyên ngành Tiếng Anh quốc tế học |
V.4.1 | Các học phần bắt buộc |
91 | Các phương pháp nghiên cứu đất nước học |
92 | Toàn cầu hóa và ảnh hưởng của toàn cầu hóa đến các xã hội đương đại |
93 | Các chủ đề trong đất nước học Mỹ |
94 | Các chủ đề trong ĐNH Anh |
95 | Chính sách đối ngoại của Mỹ sau thế chiến thứ 2 |
96 | Các tổ chức quốc tế |
V.4.2 | Các học phần tự chọn |
V.4.2.1 | Các học phần chuyên sâu |
97 | Vị thế của Trung Quốc hiện nay tại châu Á và trên thế giới |
98 | Sắc tộc và các cộng đồng hải ngoại |
99 | Di cư và nhập cư trong thời đại mới |
V.4.2.2 | Các học phần bổ trợ |
100 | Biên dịch |
101 | Phiên dịch |
102 | Kỹ năng giao tiếp |
103 | Ngôn ngữ và truyền thông |
V.5 | Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp |
104 | Khối kiến thức thực tập |
105 | Khoá luận tốt nghiệp hoặc học phần thay thế |
Tổng hợp
Như vậy, có thể thấy ngành Ngôn ngữ Anh là một lựa chọn phù hợp với những bạn đam mê học ngoại ngữ và muốn trang bị một nền tảng tiếng Anh vững chắc. Các bạn cần chuẩn bị kỹ càng cả về kiến thức và kỹ năng, bao gồm ôn thi khối D, rèn luyện 4 kỹ năng nghe-nói-đọc-viết tiếng Anh, tích lũy kiến thức văn hóa – xã hội các nước nói tiếng Anh.
Mức điểm chuẩn vào ngành tại các trường dao động 15-20 điểm tùy trường, cao hơn một số ngành khác nhưng hoàn toàn có thể đạt được nếu chuẩn bị tốt. Chúc các bạn sẽ tìm được nơi học ngành Ngôn ngữ Anh ưng ý và thành công trong kỳ thi.
Thông báo chính thức: Trung tâm không có bất cứ chi nhánh hay sự hợp tác nào ngoài những thông tin đã công bố trên website. Để tránh rủi ro vui lòng liên hệ trực tiếp thông qua các kênh chính thức của Giáo dục Đông Phương DPE.
Liên hệ Hotline tuyển sinh 0934.555.235 để chúng tôi tư vấn được chính xác nhất về các thông tin và phúc đáp những câu hỏi liên quan đến vấn đề tuyển sinh!