Đông Phương DPE thông báo tuyển sinh chương trình Văn bằng 2 và Liên thông Đại học trái ngành ngành Sư phạm Giáo dục Mầm non theo hình thức đào tạo Vừa học vừa làm năm 2024 tại TPHCM. Chi tiết chương trình Liên thông trái ngành mầm non, Văn bằng 2 trái ngành mầm non như sau:
Thông tin chung
Thông tin chung về chương trình Liên thông và VB2 trái ngành Mầm non
Đối tượng tuyển sinh
- Tốt nghiệp TC/CĐ/ĐH các ngành không thuộc nhóm ngành Sư phạm, gần ngành sư phạm hoặc tốt nghiệp chuyên ngành mầm non.
- Có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm Mầm non (Có thể học online trong vòng 1 tháng).
- Đang công tác tại các trường mầm non và có giấy xác nhận công tác thâm niên trên 3 năm.
Thời gian học Văn bằng 2, liên thông trái ngành mầm non
Chương trình đào tạo có thời gian như sau:
Liên thông Trung cấp lên Đại học mầm non: Thời gian học: 6 học kỳ (tương đương 3 năm)
Liên thông Cao đẳng lên Đại học mầm non: Thời gian học: 4 học kỳ (tương đương 2 năm)
Văn bằng 2 Đại học mầm non: Thời gian học 4 học kỳ (tương đương 2 năm)
Học phí & Lệ phí
Học phí và lệ phí được tính như sau:
Phí & Lệ phí
Lệ phí xét tuyển | 1.500.000đ/hồ sơ |
Lệ phí nhập học | 300.000đ/hồ sơ |
Tổng phí ban đầu | 1.800.000đ/hồ sơ |
Học phí
Học phí [1] | Gần ngành [2] | Trái ngành [3] | |
Học kỳ 1 | 7.500.000đ | 3.740.000đ | 5.780.000đ |
Học kỳ 2 | 7.500.000đ | ||
Học kỳ 3 | 7.500.000đ | ||
Học kỳ 4 | 7.500.000đ | ||
Học kỳ 5 | 7.500.000đ | ||
Học kỳ 6 | 7.500.000đ |
Ngoài ra học viên cần có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm, khóa học này có học phí là: 3.000.000đ
Ví dụ cách tính học phí:
Ví dụ 1: Bạn tốt nghiệp Trung cấp Kế toán (thuộc đối tượng trái ngành), thì học phí của bạn sẽ là:
- Học phí = 6 học kì x 7.500.000đ + 5.780.000đ = 50.780.000đ
Bảng mô phỏng học phí cho đối tượng trái ngành sư phạm
Học phí | Trung cấp | Cao đẳng/Đại học |
Học kỳ 1 | 7.500.000đ | 7.500.000đ |
Học kỳ 2 | 7.500.000đ | 7.500.000đ |
Học kỳ 3 | 7.500.000đ | 7.500.000đ |
Học kỳ 4 | 7.500.000đ | 7.500.000đ |
Học kỳ 5 | 7.500.000đ | |
Học kỳ 6 | 7.500.000đ | |
Môn chuyển đổi kiến thức | 5.780.000đ | 5.780.000đ |
Tổng | 50.780.000đ | 35.780.000đ |
Ví dụ 2: Bạn tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm Âm nhạc (Thuộc đối tượng gần ngành), thì học phí của bạn sẽ là:
- Học phí = 4 học kì x 7.500.000đ + 3.740.000đ = 33.780.000đ
Bảng mô phỏng học phí cho đối tượng gần ngành
Học phí | Trung cấp | Cao đẳng/Đại học |
Học kỳ 1 | 7.500.000đ | 7.500.000đ |
Học kỳ 2 | 7.500.000đ | 7.500.000đ |
Học kỳ 3 | 7.500.000đ | 7.500.000đ |
Học kỳ 4 | 7.500.000đ | 7.500.000đ |
Học kỳ 5 | 7.500.000đ | |
Học kỳ 6 | 7.500.000đ | |
Môn chuyển đổi kiến thức | 3.780.000đ | 3.780.000đ |
Tổng | 48.780.000đ | 33.780.000đ |
Ví dụ 3: Bạn tốt nghiệp trung cấp mầm non (thuộc đối tượng đúng ngành), thì học phí của bạn sẽ là:
- Học phí = 6 học kì x 7.500.000đ = 45.000.000đ
Bảng mô phỏng học phí cho đối tượng tốt nghiệp Chuyên ngành mầm non
Học phí | Trung cấp | Cao đẳng |
Học kỳ 1 | 7.500.000đ | 7.500.000đ |
Học kỳ 2 | 7.500.000đ | 7.500.000đ |
Học kỳ 3 | 7.500.000đ | 7.500.000đ |
Học kỳ 4 | 7.500.000đ | 7.500.000đ |
Học kỳ 5 | 7.500.000đ | |
Học kỳ 6 | 7.500.000đ | |
Môn chuyển đổi kiến thức | 0đ | 0đ |
Tổng | 45.000.000đ | 30.000.000đ |
Hồ sơ xét tuyển
Hồ sơ xét tuyển liên thông & văn bằng 2 sư phạm mầm non trái ngành:
STT | Loại giấy tờ cần chuẩn bị | Số lượng cần |
1 | Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của trường) | 3 |
2 | Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của địa phương) | 3 |
3 | Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp Trung cấp/Cao đẳng/Đại học | 3 |
4 | Bản sao công chứng Bảng điểm Trung cấp/Cao đẳng/Đại học | 3 |
5 | Bản sao công chứng Học bạ THPT | 3 |
6 | Bản sao công chứng Căn cước công dân (CCCD) hoặc Chứng minh nhân dân (CMND) | 3 |
7 | Bản sao công chứng Giấy khai sinh | 3 |
8 | Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT | 3 |
9 | Tấm hình 3×4 (chụp trong vòng 6 tháng gần nhất, ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh) | 10 |
10 | Bì thư (Không cần dán tem, không ghi gì trên đó) | 10 |
Lưu ý:
– Tất cả các giấy tờ sao công chứng không được quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
– Thí sinh cần kiểm tra kỹ thông tin trong hồ sơ và đảm bảo tính chính xác, đầy đủ trước khi nộp.
– Mẫu phiếu đăng ký xét tuyển có thể tải từ website của trường hoặc nhận trực tiếp tại văn phòng tuyển sinh.
– Thí sinh nên nộp hồ sơ sớm để tránh sai sót và đảm bảo đúng thời hạn theo quy định của trường.
Chương trình học tham khảo
Chương trình đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại học ngành Giáo dục Mầm non này có tổng cộng 58 tín chỉ, được thiết kế trong thời gian 12 – 24 tháng (Khoảng 4 – 6 học kỳ). Chương trình bao gồm hai khối kiến thức chính: Kiến thức cơ sở ngành (21 tín chỉ) và Kiến thức ngành (37 tín chỉ), cung cấp các học phần bắt buộc và tự chọn để đào tạo toàn diện các kỹ năng chuyên môn và thực hành cần thiết cho giáo viên mầm non, kết thúc bằng thực tập sư phạm và báo cáo tốt nghiệp.
Kiến thức cơ sở ngành (21 tín chỉ)
Phần kiến thức cơ sở ngành cung cấp nền tảng quan trọng cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non. Với tổng cộng 21 tín chỉ, phần này bao gồm các học phần bắt buộc và tự chọn, giúp sinh viên xây dựng kiến thức nền tảng vững chắc về tâm lý học, giáo dục học, và các kỹ năng cần thiết cho việc giảng dạy mầm non.
Các học phần bắt buộc (19 tín chỉ)
Phần học phần bắt buộc chiếm phần lớn trong kiến thức cơ sở ngành với 19 tín chỉ. Các môn học này được thiết kế để cung cấp kiến thức cốt lõi và kỹ năng thiết yếu mà mọi giáo viên mầm non cần phải nắm vững. Từ giáo dục học mầm non đến tâm lý học lứa tuổi, các môn học này tạo nền tảng vững chắc cho sinh viên trong lĩnh vực giáo dục mầm non.
STT | Tên môn học | Số tín chỉ |
1 | Giáo dục học mầm non | 3 |
2 | Tâm lý học lứa tuổi mầm non | 4 |
3 | Vệ sinh và dinh dưỡng trẻ em | 3 |
4 | Hát | 3 |
5 | Sinh lý học trẻ em | 3 |
6 | Giao tiếp sư phạm mầm non | 3 |
Các học phần tự chọn (Chọn 1 trong 4 học phần, 2 tín chỉ)
Phần học phần tự chọn cho phép sinh viên có cơ hội cá nhân hóa chương trình học của mình. Với 2 tín chỉ và lựa chọn 1 trong 4 học phần, sinh viên có thể theo đuổi những lĩnh vực họ quan tâm hoặc muốn phát triển thêm, như âm nhạc, ngôn ngữ, hay các kỹ năng tổ chức hoạt động. Điều này giúp tăng tính linh hoạt của chương trình và cho phép sinh viên định hướng nghề nghiệp theo sở thích và điểm mạnh của mình.
STT | Tên môn học | Số tín chỉ |
7 | Đàn Organ | 2 |
8 | Tổ chức hoạt động hoạt náo | 2 |
9 | Tiếng Việt thực hành | 2 |
10 | Lựa chọn và sử dụng tác phẩm âm nhạc trong giáo dục mầm non | 2 |
Kiến thức ngành (37 tín chỉ)
Phần kiến thức ngành là trọng tâm của chương trình đào tạo, chiếm 37 tín chỉ. Đây là nơi sinh viên đi sâu vào các kiến thức và kỹ năng chuyên biệt của ngành Giáo dục Mầm non. Phần này bao gồm các học phần bắt buộc, tự chọn, và thực tập tốt nghiệp, nhằm trang bị cho sinh viên đầy đủ công cụ để trở thành những nhà giáo dục mầm non chuyên nghiệp.
Các học phần bắt buộc (27 tín chỉ)
Chiếm phần lớn trong kiến thức ngành, các học phần bắt buộc với 27 tín chỉ tập trung vào việc đào tạo các phương pháp giảng dạy cụ thể cho trẻ mầm non. Từ phát triển ngôn ngữ đến giáo dục thể chất, từ hình thành biểu tượng toán học đến tổ chức hoạt động nghệ thuật, các môn học này cung cấp một bộ công cụ toàn diện cho sinh viên trong việc giáo dục và chăm sóc trẻ mầm non.
STT | Tên môn học | Số tín chỉ |
11 | Phương pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non | 3 |
12 | Phương pháp giáo dục thể chất cho trẻ mầm non | 3 |
13 | Phương pháp hình thành biểu tượng toán cho trẻ mầm non | 3 |
14 | Phương pháp cho trẻ khám phá môi trường xung quanh | 3 |
15 | Phương pháp tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ mầm non | 3 |
16 | Phương pháp tổ chức hoạt động âm nhạc cho trẻ mầm non | 3 |
17 | Giáo dục hoà nhập | 3 |
18 | Làm đồ dùng dạy học và đồ chơi cho trẻ mầm non | 3 |
19 | Múa và phương pháp biên đạo múa | 3 |
Các học phần tự chọn (Chọn 1 trong 4 học phần, 2 tín chỉ)
Phần học phần tự chọn này tiếp tục cho phép sinh viên định hướng chuyên môn của mình. Với 2 tín chỉ và lựa chọn từ 4 học phần, sinh viên có cơ hội đào sâu vào những lĩnh vực cụ thể như công nghệ thông tin trong giáo dục mầm non, mỹ thuật ứng dụng, hay các kỹ năng đặc biệt như kể chuyện cho trẻ. Điều này giúp sinh viên phát triển những kỹ năng độc đáo, tạo nên sự khác biệt trong hồ sơ nghề nghiệp của họ.
STT | Tên môn học | Số tín chỉ |
20 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục mầm non | 2 |
21 | Mỹ thuật ứng dụng (Cắt dán, xé dán, nặn, gấp giấy) | 2 |
22 | Aerobic dành cho trẻ mầm non | 2 |
23 | Phương pháp kể truyện cho trẻ mầm non | 2 |
Thực tập và báo cáo tốt nghiệp (8 tín chỉ)
Phần cuối cùng này đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp và ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế. Với 4 tín chỉ dành cho thực tập sư phạm, sinh viên có cơ hội trải nghiệm môi trường làm việc thực tế tại các cơ sở giáo dục mầm non. 4 tín chỉ còn lại dành cho báo cáo tốt nghiệp, nơi sinh viên tổng kết kiến thức, phản ánh về quá trình học tập và thực tập, đồng thời thể hiện sự sẵn sàng bước vào con đường sự nghiệp giáo dục mầm non.
STT | Tên môn học | Số tín chỉ |
24 | Thực tập sư phạm | 4 |
25 | Báo cáo tốt nghiệp | 4 |
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
Thông báo này được tuyên truyền phổ biến tới toàn bộ học sinh đang học tại trường, các văn phòng tuyển sinh cho trường.
Thông báo chính thức: Trung tâm không có bất cứ chi nhánh hay sự hợp tác nào ngoài những thông tin đã công bố trên website. Để tránh rủi ro vui lòng liên hệ trực tiếp thông qua các kênh chính thức của Giáo dục Đông Phương DPE.
Liên hệ Hotline tuyển sinh 0934.555.235 để chúng tôi tư vấn được chính xác nhất về các thông tin và phúc đáp những câu hỏi liên quan đến vấn đề tuyển sinh!