Ngành Tài chính – Ngân hàng không chỉ là một ngành có tính ổn định, mà còn đem tới mức thu nhập đáng mơ ước, đi cùng với đó là những đường hướng phát triển sự nghiệp đa dạng. Vậy, học ngành tài chính ngân hàng thi khối nào? Điểm chuẩn ngành Tài chính – Ngân hàng năm 2025 là bao nhiêu? Hãy để Đông Phương DPE giúp bạn giải đáp trong bài viết sau đây.
Ngành Tài chính – Ngân hàng thi khối gì?

Học Tài chính Ngân hàng thi khối nào là một trong những chủ đề được các sĩ tử đặt ra đầu tiên, nhằm giúp họ định hướng đúng đắn cho lộ trình học tập và ôn thi THPT quốc gia của mình được hiệu quả. Để giúp cho các thí sinh tăng cơ hội trúng tuyển ngành yêu thích, khối thi ngành Tài chính Ngân hàng đã được nhiều trường đại học mở rộng với các tổ hợp môn như sau:
- A00: Toán, Vật lý, Hóa học
- A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh
- A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
- C01: Toán, Vật lý, Ngữ văn
- C14: Toán, Ngữ văn, Giáo dục công dân
- D01: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh
- D02: Toán, Ngữ văn và tiếng Nga
- D03: Toán, Ngữ văn và tiếng Pháp
- D04: Toán, Ngữ văn, tiếng Trung
- D06: Toán, Ngữ văn và tiếng Nhật
- D07: Toán, Hóa học, tiếng Anh
Mỗi trường sẽ có lựa chọn nhóm tổ hợp môn khác nhau trong tuyển sinh. Bạn chọn đúng trường có xét tuyển nhóm tổ hợp môn thế mạnh của mình sẽ tăng khả năng đậu.
Ngoài điểm thi THPT quốc gia, một số trường áp dụng xét tuyển trên học bạ THPT. Trường sẽ xét hoặc điểm 3 năm học THPT, hoặc điểm năm lớp 12, hoặc điểm một số môn ở các kỳ học THPT cụ thể. Nếu áp dụng cách xét tuyển này bạn sẽ không phải quá lo lắng ngành ngân hàng thi khối nào.
Điểm chuẩn ngành Tài chính – Ngân hàng năm 2025 là bao nhiêu?

Điểm chuẩn vào ngành Tài chính – Ngân hàng năm 2025 đã tăng so với năm trước, cho thấy sự cạnh tranh vào ngành này ngày càng khốc liệt. Tuy nhiên, với những kiến thức và kỹ năng được trang bị trong quá trình học tập, sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng hoàn toàn có thể tự tin tìm kiếm những cơ hội việc làm hấp dẫn tại các ngân hàng, công ty tài chính hàng đầu.
Tên trường | Điểm chuẩn 2024 |
1.Khu vực Hà Nội và miền Bắc | |
Đại học Quốc tế Bắc Hà | 16 |
Đại học Ngoại thương | 27.8 |
Đại học Kinh tế quốc dân | 27.3 |
Học viện Ngân hàng | 26.25 |
Học viện Tài chính | 26.22 – 26.38 |
Đại học Hà Nội | 32.53 |
Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội | 33.62 |
Đại học Công nghiệp | 24.74 |
2. Khu vực miền Trung và Tây Nguyên | |
Đại học Kinh tế Đà Nẵng | 25 |
Đại học Tài chính – Kế toán | 15.0 |
Đại học Kinh tế Huế | 18 |
Đại học Duy Tân | 16 |
Đại học Đông Á | 15.0 |
Đại học Hồng Đức | 15.0 |
3. Khu vực TP HCM và miền Nam | |
Đại học Ngoại thương Cơ sở 2 | 27.7 |
Đại học Kinh tế Luật TPHCM | 26.17 |
Đại học Kinh tế TPHCM | 25.6 – 26.3 |
Đại học Tôn Đức Thắng | 33 |
Đại học Ngân hàng TPHCM | 25.47 |
Đại học Quốc tế – ĐHQG HCM | 22.5 |
Chương trình đào tạo của ngành Tài chính – Ngân hàng
Dù cho nền kinh tế có trầm lặng đi chẳng nữa thì ngành Tài chính – ngân hàng vẫn là ngành nghề cần thiết, nó liên quan đến các dịch vụ giao dịch tiền tệ và đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng chính sách tiền tệ. Đây là một trong những ngành nghề trọng điểm, cần một đội ngũ nhân lực có trình độ chuyên môn cao cùng với sự hồi phục trở lại của lĩnh vực Tài chính, ngân hàng trong thời gian gần đây.
Vì vậy, ngành Tài chính – Ngân hàng đang thu hút số lượng các bạn trẻ quan tâm và chọn làm nghề nghiệp trong tương lai. Nhưng nhiều bạn vẫn lo lắng không biết chương trình đào tạo ngành này của ngành này như thế nào? Để làm rõ bạn hãy tham khảo tiếp phần này.
Cấu trúc chương trình
Kiến thức | Số TC | Ghi chú |
1. Kiến thức giáo dục đại cương | 44 | |
1.1. Các học phần chung | 20 | Khoa học chính trị và Ngoại ngữ |
1.2. Các học phần của Trường | 12 | 04 học phần chung của Trường |
1.3. Các học phần của ngành | 12 | 04 học phần chung của lĩnh vực |
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | 87 | |
2.1. Kiến thức cơ sở ngành | 15 | 5 HP chung của nhóm ngành |
2.2. Kiến thức ngành | 44 | |
2.2.1. Các học phần bắt buộc | 29 | |
2.2.2. Các học phần tự chọn | 15 | SV tự chọn 15 tín chỉ (5 học phần) |
2.3. Kiến thức chuyên sâu | 18 | SV tự chọn 18 tín chỉ (6 học phần) |
2.4. Khóa luận tốt nghiệp | 10 | |
TỔNG SỐ | 131 | Không kể GDQP & AN và GDTC |
Chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng không dễ, nhưng cũng không phải là quá khó nếu bạn có sự đam mê, nỗ lực, phương pháp học tập khoa học và khả năng thích ứng tốt. Nếu bạn thực sự yêu thích và có quyết tâm theo đuổi, ngành học này sẽ mở ra cho bạn nhiều cơ hội phát triển trong tương lai.
Chương trình chi tiết

Chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng được thiết kế một cách khoa học và toàn diện, đáp ứng nhu cầu thực tiễn của thị trường tài chính hiện đại. Chương trình không chỉ cung cấp kiến thức nền tảng vững chắc về lý thuyết tài chính, ngân hàng, quản lý rủi ro, mà còn chú trọng vào việc phát triển kỹ năng thực hành thông qua các môn học ứng dụng như phân tích tài chính, đầu tư, và quản trị ngân hàng.
Đặc biệt, chương trình thường xuyên cập nhật các xu hướng mới trong lĩnh vực tài chính số, fintech, và quản lý tài sản, giúp sinh viên nắm bắt được những thay đổi nhanh chóng của ngành.
Ngoài ra, việc tích hợp các hoạt động thực tập, dự án thực tế, và cơ hội giao lưu với các chuyên gia trong ngành giúp sinh viên có cái nhìn sâu sắc và sẵn sàng ứng phó với các thách thức trong môi trường làm việc chuyên nghiệp. Để tìm hiểu chi tiết về chương trình học ngành Tài chính ngân hàng bạn có thể tham khảo trong bảng sau:
Nội dung chương trình đào tạo (Ngành Tài chính Ngân hàng) | Số TC | |
1. Kiến thức giáo dục đại cương | 44 | |
1.1. Các học phần chung | 20 | |
1 | Triết học Mác – Lê Nin
Marxist-Leninist Philosophy |
3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lê Nin
Political Economics of Marxism and Leninism |
2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific Socialism |
2 |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Communist Party History |
2 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh Ideology | 2 |
6 | Ngoại ngữ Foreign Language | 9 |
7 | Giáo dục Thể chất
Physical Education |
4 |
8 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh Military Education | 8-11 |
1.2. Các học phần của Trường | 12 | |
1 | Kinh tế vi mô 1
Microeconomics 1 |
3 |
2 | Kinh tế vĩ mô 1 Macroeconomics 1 | 3 |
3 | Pháp luật đại cương
Fundamentals of Laws |
3 |
4 | Toán cho các nhà kinh tế
Mathematics for Economics |
3 |
1.3. Các học phần của ngành
(cùng lĩnh vực) |
12 | |
1 | Lý thuyết tài chính tiền tệ 1 Monetary and Financial Theories 1 | 3 |
2 | Quản lý học 1
Essentials of Management 1 |
3 |
3 | Nguyên lý kế toán
Accounting Principles |
3 |
4 | Thống kê trong kinh tế và kinh doanh
Statistics For Business And Economics |
3 |
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | 87 | |
2.1. Kiến thức cơ sở ngành
(cùng nhóm ngành) |
15 | |
1 | Tài chính doanh nghiệp 1 Corporate Finance 1 | 3 |
2 | Ngân hàng thương mại 1
Commercial Bank 1 |
3 |
Nội dung chương trình đào tạo (Ngành Tài chính Ngân hàng) | Số TC | |
3 | Quản trị rủi ro
Risk Management |
3 |
4 | Nguyên lý bảo hiểm Insurance Principles | 3 |
5 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán
Probability and Mathematical Statistics |
3 |
2.2. Kiến thức ngành | 44 | |
2.2.1 Các học phần bắt buộc | 29 | |
1 | Lý thuyết tài chính tiền tệ 2 Monetary and Financial Theories 2 | 3 |
2 | Tài chính công
Public Finance |
3 |
3 | Tài chính quốc tế 1 International Finance 1 | 3 |
4 | Thị trường chứng khoán 1
Stock Market 1 |
3 |
5 | Ngân hàng thương mại 2
Commercial Bank 2 |
3 |
6 | Tài chính doanh nghiệp 2
Corporate Finance 2 |
3 |
7 | Phân tích và đầu tư chứng khoán Securities Analysis and Investment | 3 |
8 | Đề án Lý thuyết tài chính tiền tệ
Course Project of Monetary and Financial Theories |
2 |
9 | Quản trị Marketing Marketing Management | 3 |
10 | Quản lý thuế
Tax Management |
3 |
2.2.2 Các học phần tự chọn
(SV tự chọn 05 học phần trong tổ hợp) |
15 | |
1 | Kinh tế lượng 1 Econometrics 1 | 3 |
2 | Đại số
Algebra |
3 |
3 | Kinh doanh quốc tế
International Business |
3 |
4 | Quản trị chất lượng dịch vụ Service Quality Management | 3 |
5 | Quản trị quan hệ khách hàng
Customer Realationship Management |
3 |
6 | Quản trị chiến lược Strategic Management | 3 |
7 | Kế toán quản trị
Cost Accounting |
3 |
8 | Giao tiếp kinh doanh Business Communications | 3 |
9 | Hệ thống thông tin quản lý Management information system | 3 |
Nội dung chương trình đào tạo (Ngành Tài chính Ngân hàng) | Số TC | |
10 | Nghiên cứu kinh doanh
Business Research |
3 |
2.3. Kiến thức chuyên sâu
(SV tự chọn 6 học phần trong tổ hợp) |
18 | |
1 | Thẩm định tài chính dự án Project Evaluation | 3 |
2 | Chứng khoán phái sinh
Derivatives |
3 |
3 | Thị trường chứng khoán nợ Fixed Income Securities Market | 3 |
4 | Tiếng Anh ngành Tài chính Ngân hàng
English for Banking and Finance |
3 |
5 | Chuyên đề Marketing Ngân hàng Banking Services Marketing | 3 |
6 | Phân tích tài chính Financial Analysis | 3 |
7 | Thuế quốc tế
International Taxation |
3 |
8 | Đầu tư quốc tế International Investment | 3 |
9 | Tài chính công ty đa quốc gia
Mutinaltional Business Finance |
3 |
10 | Thanh toán quốc tế
International settlenment |
3 |
11 | Ngân hàng trung ương Central Banking | 3 |
12 | Tài chính cá nhân
Personal Finance |
3 |
Khóa luận tốt nghiệp
Graduation Thesis |
10 | |
Tổng số tín chỉ | 131 |
Nhìn chung, chương trình đào tạo cử nhân ngành Tài chính – Ngân hàng trang bị cho sinh viên hệ thống kiến thức về giáo dục đại cương, kiến thức căn bản về ngành Tài chính – Ngân hàng và kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành Tài chính hoặc Ngân hàng để sinh viên có khả năng làm việc độc lập, tự chủ và sáng tạo trong các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, ngân hàng và các loại hình tổ chức kinh tế – xã hội khác.
Lời kết
Tóm lại, Ngành Tài chính – Ngân hàng là một lựa chọn đầy hấp dẫn đối với những ai yêu thích con số và muốn đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế. Ngành học này không chỉ cung cấp kiến thức chuyên sâu về các hoạt động tài chính, ngân hàng mà còn rèn luyện kỹ năng phân tích, tư duy logic và khả năng làm việc nhóm.
Để thành công trong lĩnh vực này, sinh viên cần không ngừng học hỏi và cập nhật kiến thức, đặc biệt là trong bối cảnh công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ như hiện nay. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho các học sinh cuối cấp, giúp các bạn trẻ vững tin hơn khi đăng ký tham gia vào kỳ tuyển sinh ngành Tài chính ngân hàng.
Thông báo chính thức: Trung tâm không có bất cứ chi nhánh hay sự hợp tác nào ngoài những thông tin đã công bố trên website. Để tránh rủi ro vui lòng liên hệ trực tiếp thông qua các kênh chính thức của Giáo dục Đông Phương DPE.
Liên hệ Hotline tuyển sinh 0934.555.235 để chúng tôi tư vấn được chính xác nhất về các thông tin và phúc đáp những câu hỏi liên quan đến vấn đề tuyển sinh!